Đại Học Kỹ Thuật Hàn Quốc – Ngôi Trường Đào Tạo Kỹ Sư Hàng Đầu Tại Xứ Kim Chi

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC

    »Tên tiếng Hàn: 한국공학대학교

    » Tên tiếng Anh: Tech University of Korea (TU Korea)

    » Loại hình: Tư thục

    » Năm thành lập: 1998

    »Địa chỉ: 237 Sangidaehak-ro, Siheung-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

    » Website: https://www.tukorea.ac.kr/tukorea/index.do

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC 

    Đại Học Kỹ Thuật Hàn Quốc – Ngôi Trường Đào Tạo Kỹ Sư Hàng Đầu Tại Xứ Kim Chi

    Hình ảnh Trường Đại Học Kỹ Thuật Hàn Quốc

    Lịch sử hình thành

    Trường đại học Kỹ thuật Hàn Quốc tọa lạc tại thành phố Siheung, tỉnh Gyeonggi. Siheung là trung tâm của các khu công nghiệp quốc gia, với cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại, cách thủ đô Seoul 25 phút đi tàu cao tốc và cách sân bay quốc tế Incheon 15 phút lái xe.

    TU Korea được thành lập vào năm 1998, với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật. Phát huy thế mạnh của một trường đại học trẻ, trường liên tục nghiên cứu và thử nghiệm nhiều phương pháp giáo dục tiên tiến và có tính ứng dụng cao.

    Bước đột phá giáo dục của Tech University of Korea là xây dựng khuôn viên thành một khu công nghiệp lớn mạnh. Đây là tổ chức đại học- doanh nghiệp lớn nhất Hàn Quốc, với 4.000 công ty thành viên, nơi các giáo sư và doanh nghiệp cùng nghiên cứu và trao đổi kiến thức công nghệ. Sinh viên cũng được tham gia thực tập từ năm hai, thiết kế và chế tạo sản phẩm thay vì làm luận án tốt nghiệp.

    Đặc điểm nổi bật

    • Trường được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận:
      • Đào tạo sinh viên có tỉ lệ việc làm cao nhất trong khu vực đô thị của Hàn Quốc (với 73,6%).
      • Hạng Nhất trong khối Doanh nghiệp – Đại học (LINC+)
      • Điểm Đánh Giá Giáo Dục Đại Học cao nhất
    • Hợp tác với 57 trường đại học hàng đầu trên thế giới, nổi bật nhất là Đại học California (Hoa Kỳ), Đại học Khoa học Ứng dụng Karlsruhe (Đức), Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh (Trung Quốc), Đại học Sơn Đông (Trung Quốc), Đại học Bách khoa Hà Nội (Việt Nam),…
    • Là đại học đầu tiên đào tạo ngành Kỹ thuật game
    • KPU nằm trong TOP 10 Đại học Mơ ước của Giới trẻ (theo Nhật báo Dong-A Ilbo)
    • Trường được bình chọn là đại học có “Tiềm Năng Tăng Trưởng Lớn Nhất” (theo Nhật báo JoongAng Ilbo)

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC

     Điều kiện

    • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
    • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Chương trình đào tạo

    Số tuần10 tuần
    Số giờ200 giờ
    Thời khóa biểuThứ 2 đến thứ 6
    Giờ họcSáng: 09:30 ~ 13:30. Chiều: 13:30 ~ 17:30
    Lớp học~15 học viên
    Cấp học6 cấp
    Chuyên cầnTối thiểu 180 tiếng (Sinh viên bỏ hơn 20 tiếng sẽ bị đánh trượt)
    Ngoại khóaKhóa học thêm, nâng cao, hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc, hoạt động của hội sinh viên

    Học phí 

    Các khoản phíChi phíGhi chú
    KRWVNĐ
    Phí nhập học50,0001,000,000Không hoàn trả
    Học phí5,200,00089,900,0001 năm
    Bảo hiểm100,0002,000,0006 tháng

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC 

     Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
    • Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5

     Học Phí và Chuyên Ngành

    • Phí xét tuyển: 100,000 KRW (2,000,000 VND)
    • Phí nhập học: 700 USD (16,200,000 VND)
    KhoaChuyên ngànhHọc phí
    Kỹ thuật cơ khí

    4,650,000 KRW/kỳ

    (khoảng 80,400,000 VNĐ)

    Kỹ thuật thiết kế cơ khí
    Kỹ thuật cơ điện tử
    Kỹ thuật điện tử
    • Kỹ thuật điện tử
    • Công nghệ thông tin tổng hợp
    Máy tính 
    • Kỹ thuật máy tính
    • Phần mềm
    Kỹ thuật game & Đa phương tiện
    • Kỹ thuật game & Đa phương tiện
    • Giải trí máy tính
    Kỹ thuật vật liệu hiện đại
    Kỹ thuật hóa học & Công nghệ sinh học
    Kỹ thuật nano quang
    Năng lượng & Kỹ thuật điện
    Thiết kế
    • Thiết kế công nghiệp
    • Thiết kế tổng hợp
    • Kỹ thuật thiết kế công nghiệp
    Quản trị kinh doanh
    • Quản trị kinh doanh
    • Kinh doanh điện tử

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HÀN QUỐC 

    Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp 4 năm đại học
    • Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 4
    • Ưu tiên ứng viên có IELTS, TOEIC, TOEFL, TEPS

    Học Phí và Chuyên Ngành

    Chương trìnhChuyên ngành Học phí
    Thạc sĩ khoa Công nghệ & Năng lượng
    • Hệ thống năng lượng (Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử)
    • Chính sách năng lượng
    • Hợp tác công nghiệp (Các bộ phận và chất liệu thiết bị)
    4,925,000 KRW/năm

    (khoảng 90,700,000 VNĐ)

    Tiến sĩ khoa Công nghệ & Năng lượng
    • Kỹ thuật hệ thống cơ khí
    • Thiết kế hệ thống cơ khí
    • Robot
    • Điều khiển thông minh
    • Thông tin và Truyền thông
    • Kỹ thuật máy tính
    • Vật liệu tiên tiến
    • Kỹ thuật hóa sinh
    • Nano quang học
    • Quản lý kỹ thuật số
    • Hệ thống năng lượng
    • Điện Kỹ thuật
    • Kỹ thuật hóa học điện tử
    • Chính sách năng lượng
    Thạc sĩ khoa Công nghệ & Quản lý Công nghiệp
    • Quản lý kinh doanh công nghiệp (khóa MBA)
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật thiết kế cơ khí
    • Kỹ thuật cơ điện tử
    • Kỹ thuật điện tử
    • Kỹ thuật máy tính
    • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
    • Kỹ thuật hóa học & Công nghệ sinh học
    • Kỹ thuật nano quang học
    • Kỹ thuật thiết kế công nghiệp
    • Kỹ thuật điện
    3,825,000 KRW/năm

    (khoảng 70,400,000 VNĐ)

    VI.Học Bổng

    Tên học  Điều kiện Học bổng
    Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

    (Áp dụng cho hệ đại học & hệ sau đại học)

    • Sinh viên quốc tế có TOPIK 3 trở lên
    TOPIK 6100% học phí
    TOPIK 580% học phí
    TOPIK 460% học phí
    TOPIK 350% học phí
    Học bổng khuyến khích
    • Sinh viên có điểm trung bình của kỳ học trước từ 2.0 trở lên.
    • TOPIK 4 trở lên
    • Đã đóng bảo hiểm y tế
    GPA từ 4.0100% học phí
    GPA từ 3.570% học phí
    GPA từ 3.060% học phí
    GPA từ 2.550% học phí
    GPA từ 2.040% học phí

    VII.Ký Túc Xá

    Khu ký túc xá tọa lạc tại Techno Innovation Park, được trang bị đầy đủ tiện nghi với: phòng tắm cá nhân, đồ dùng cá nhân, đệm gối và tủ. Không gian sinh hoạt chung có phòng tự học, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.

    Ngoài ra, trường còn có căn-tin, cửa hàng tiện lợi, hiệu sách, chi nhánh ngân hàng, cửa hàng bánh ngọt, cà phê và gym trong khuôn viên KTX.

    Loại phòngĐặt cọcThời gian ở KTX
     4 tháng6 tháng
    Phòng đơn50,000 KRW

    (khoảng 954,000 VND)

    1,684,000 KRW

    (khoảng 32,100,000 VND)

    2,273,000 KRW

    (khoảng 43,400,000 VND)

    Phòng đôi1,115,000 KRW

    (khoảng 21,300,000 VND)

    1,505,400 KRW

    (khoảng 28,700,000 VND)

    Phòng 4 người785,000 KRW

    (khoảng 15,000,000 VND)

    1,059,780 KRW

    (khoảng 20,200,000 VND)

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    • Hotline:0968 508 764
    • Zalo:0968 508 764
    • Email:duhocquocte.eas@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
    • Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
    • Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:

    • Hotline:0906 789 864
    • Zalo:0906 789 864
    • Email:lela.easgroup@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com
    • Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
    • Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh