I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
»Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교 »Tên tiếng Anh: Ewha Womans University »Loại hình: Tư thục »Năm thành lập: 1885 »Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc »Website: http://www.ewha.ac.kr/ewha/index.do |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Hình ảnh Trường Đại Học Nữ Sinh Ewha
Lịch sử hình thành
Đại học Nữ Ewha Hàn Quốc là trường nữ sinh không chỉ lớn nhất Hàn Quốc mà còn nổi tiếng trên toàn thế giới. Ewha Womans University là cái nôi của những nữ bộ trưởng, thủ tướng xuất sắc của Hàn Quốc; là điểm đến của con gái các gia đình gia thế hàng đầu quốc gia.
Đại học nữ Ewha thành lập năm 1886 và là cơ sở giáo dục hiện đại đầu tiên của Hàn Quốc dành cho nữ sinh. Nhờ những hạt giống học tập được gieo bởi Ewha, nữ giới Hàn Quốc có thể khẳng định bản sắc của mình.
Tiên phong trong lĩnh vực giáo dục đại học cho nữ sinh Hàn Quốc, trường đại học nữ Ewha đã đào tạo ra những nữ lãnh đạo xuất sắc trong mọi lĩnh vực. Trong hơn một thế kỷ, Ewha luôn ưu tiên đổi mới và lấy cảm hứng từ khát vọng vươn lên trước mọi thử thách. Trường không ngừng mở rộng năng lực giáo dục và nghiên cứu đồng thời xây dựng mô hình mới cho giáo dục đại học.
Tại Ewha, có 10 trường đại học và 6 trường cao học thành viên cho sinh viên quốc tế. Các ngành học thế mạnh của trường bao gồm: Ngôn ngữ Hàn, Báo chí, Quan hệ công chúng, Âm nhạc & Nghệ thuật và Khoa học chính trị.
Hình ảnh giám đốc EAS tại trường đại học Nữ Sinh Ewha
Đặc điểm nổi bật
- Ewha nằm trong TOP 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và xếp #52 toàn châu Á
- Là trường đại học đối tác duy nhất tại Hàn Quốc tham gia chương trình Châu Á của đại học Harvard
- Trường liên kết với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục ở 64 quốc gia
- Là cái nôi đào tạo ra những người phụ nữ tiên phong cho Hàn Quốc (nữ tiến sỹ đầu tiên, nữ bác sỹ đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên, nữ thủ tướng đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên của Hàn Quốc). Đặc biệt, 27,6% nữ đại biểu quốc hội Hàn Quốc khoá 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường nữ sinh Ewha.
- 2012: Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học trị giá 900 triệu USD từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ Thuật dành cho Khoa học cơ bản (IBS).
- 2012: Ewha đứng #1 bảng xếp hạng các trường đại học tư thục có tỉ lệ bài nghiên cứu khoa học được trích dẫn nhiều nhất trên tờ báo Chosun Ilbo
- 2011: Ewha dẫn đầu bảng xếp hạng đánh giá chất lượng trang thiết bị nghiên cứu khoa học bởi Bộ Giáo dục Khoa học và Kỹ thuật Hàn Quốc, Viện Nghiên cứu và Phát triển Khoa học Công nghệ Hàn Quốc trên tạp chí SCJ
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Học phí và chương trình đào tạo
Số kì học |
|
Học phí |
|
Chương trình giảng dạy |
|
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Điều kiện
- Đạt tối thiểu TOPIK 3
- Hoặc hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại Ewha cấp độ 4 trở lên
- Khi tốt nghiệp Đại học cần có TOPIK 4 trở lên
- Sinh viên học hệ tiếng Anh cần có: TOEFL(PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 (New TEPS 296) trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
Đại học thành viên | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ |
Khoa học nhân văn |
| 3,800,000 – 4,200,000 KRW (66,700,000 – 73,700,000 VND) |
Khoa học xã hội |
| 3,800,000 – 4,200,000 KRW (66,700,000 – 73,700,000 VND) |
Khoa học tự nhiên |
| 4,700,000 – 5,300,000 KRW (82,500,000 – 73,700,000 VND) |
Kỹ thuật |
| 4,700,000 – 5,300,000 KRW (82,500,000 – 73,700,000 VND) |
Âm nhạc |
| 4,700,000 – 5,400,000 KRW (82,500,000 – 94,700,000 VND) |
Nghệ thuật và thiết kế |
| 4,700,000 – 5,400,000 KRW (82,500,000 – 94,700,000 VND) |
Quản trị kinh doanh |
| 3,800,000 – 4,200,000 KRW (66,700,000 – 73,700,000 VND) |
Khoa học và hội tụ công nghiệp |
| 4,700,000 – 5,300,000 KRW (82,500,000 – 73,700,000 VND) |
Điều dưỡng |
| 4,700,000 – 5,300,000 KRW (82,500,000 – 73,700,000 VND) |
Trí tuệ nhân tạo |
| 4,700,000 – 5,300,000 KRW (82,500,000 – 73,700,000 VND) |
Đại học Scranton |
| 3,800,000 – 4,200,000 KRW (66,700,000 – 73,700,000 VND) |
V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ SINH EWHA
Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
- Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
- Đạt TOPIK 4 trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
Tại Đại học Ewha, sinh viên Cao học có thể lựa chọn theo học bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ hoặc học chương trình kết hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ.
Lĩnh vực | Ngành đào tạo | Chi phí/kỳ học |
Khoa học xã hội và nhân văn |
| 5,500,000 – 5,600,000 KRW (96,500,000 – 98,300,000 VND) |
Khoa học tự nhiên |
| 6,300,000 – 7,600,000 KRW (110,600,000 – 133,400,000 VND) |
Kỹ thuật |
| 6,300,000 – 7,600,000 KRW (110,600,000 – 133,400,000 VND) |
Nghệ thuật và thể chất |
| 5,600,000 – 7,600,000 KRW (98,300,000 – 133,400,000 VND) |
Y học |
| 6,300,000 – 7,600,000 KRW (110,600,000 – 133,400,000 VND) |
VI.Học Bổng
Ewha Womans University cung cấp rất nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế với giá trị lên tới 100% học phí.
Tham khảo một số học bổng cho sinh viên Việt Nam:
Tên học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng |
EGPP (Chương trình đối tác quốc tế Ewha) | Ứng viên đăng ký thông qua quy trình tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế, những người thể hiện tiềm năng lãnh đạo | 100% học phí và phí kí túc xá |
ISS F4 | Ứng viên đăng ký hệ đại học thông qua quy trình tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế năm nhất | 100% học phí tối đa 8 học kỳ |
ISS F2 | Ứng viên đăng ký hệ đại học và cao học thông qua quy trình tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế | 100% học phí tối đa 4 học kỳ |
ISS F1 | 100% học phí tối đa 2 học kỳ | |
ISS HH1 | Ứng viên đạt TOPIK 6 | 50% học phí kỳ học đầu tiên |
Học bổng tiếng Hàn | Ứng viên hoàn thành ít nhất 3 kỳ học và cấp độ 6 tại Trung Tâm Đào Tạo Ngôn Ngữ Hàn Ewha | Một phần học phí kỳ học đầu tiên |
VII.Ký Túc Xá
Ewha Womans University cung cấp kí túc xá cho sinh viên quốc tế hệ Đại học và Cao học với chi phí hợp lý tại thủ đô Seoul.
Loại phòng | Chi phí/ kỳ học | |
Loại phòng | Phòng 1 giường loại A | 1,560,550 KRW (khoảng 27,400,000 VND) |
Phòng 1 giường loại B | 1,473,030 KRW (khoảng 25,900,000 VND) | |
Phòng 2 giường loại A | 1,416,290 KRW (khoảng 24,900,000 VND) | |
Phòng 2 giường loại B | 1,334,850 KRW (khoảng 23,400,000 VND) | |
Phòng 2 giường | 1,294,720 KRW (khoảng 22,700,000 VND) | |
Phòng 3 giường loại A | 1,211,300 KRW (khoảng 21,300,000 VND) | |
Phòng 3 giường loại B | 1,141,570 KRW (khoảng 20,000,000 VND) | |
Phòng 4 người | 1,076,170 KRW (khoảng 18,900,000 VND) | |
Cơ sở vật chất |
|
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group
CS1: EAS Hà Nội:
- Hotline:0968 508 764
- Zalo:0968 508 764
- Email:duhocquocte.eas@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
- Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
- Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.
CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:
- Hotline:0906 789 864
- Zalo:0906 789 864
- Email:lela.easgroup@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com
- Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
- Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh