Đại Học Seokyeong – Điểm Đến Lý Tưởng Cho Sinh Viên Du Học Hàn Quốc

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEO KYEONG 

    »Tên tiếng Hàn: 서경대학교

    » Tên tiếng Anh: Seo Kyeong University

    » Loại hình: Tư thục

    » Năm thành lập: 1947

    »Địa chỉ: 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

    » Website:  skuniv.ac.kr

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEO KYEONG 

    Đại Học Seokyeong – Điểm Đến Lý Tưởng Cho Sinh Viên Du Học Hàn Quốc

    Hình ảnh Trường Đại Học Seo Kyeong

    Lịch sử hình thành

    Đại học Seokyeong Hàn Quốc được mệnh danh là “Thánh Đường” của ngành làm đẹp tại Hàn Quốc. Bên cạnh thứ hạng số 1 trong ngành làm đẹp, Seokyeong còn là trường đại học tổng hợp đa ngành có mức phí học tiếng và chuyên ngành hợp lý nhất trong lòng Seoul.

    Được thành lập năm 1947 tại Seoul, trường Đại học Seo Kyeong . Trải qua hơn 65 năm thành lập, trường đã đào tạo nhiều thế hệ cử nhân sáng giá của Hàn Quốc.

    Trường Đại học Seo Kyeong luôn phấn đấu trở thành một trường đại học tân tiến và học tập gắn liền với thực tiễn. Chuyên ngành thế mạnh của trường là Nghệ thuật thẩm mỹ với chuyên ngành make up, chăm sóc tóc và da, ngoài ra còn có Khoa Kinh doanh và Khoa Quản lý nhân lực công.

    Đặc điểm nổi bật

    Thứ hạng và thế mạnh đào tạo

    Đại học Seokyeong – Thánh đường làm đẹp xếp #1 đào tạo ngành làm đẹp – tạo mẫu tóc – spa tại Hàn Quốc. Viện trưởng viện ngôn ngữ Hàn tại Seokyeong cũng từng nói: “Nếu muốn trở thành thợ làm đẹp, bạn đến các trường nghề! Nếu muốn thành nghệ sỹ trang điểm – làm tóc – spa đầu ngành, bạn đến Seokyeong”! Đây là la bàn chỉ hướng cho sinh viên có nguyện vọng học ngành làm đẹp tại Hàn Quốc.!

    Phong Cách Đào Tạo Đổi Mới

    Thay vì đào tạo thợ trang điểm như các trường nghề hệ ngắn hạn từ 1 đến 2 năm, Đại học Seokyeong đào tạo hệ đại học 4 năm và thạc sĩ 2 năm. Seokyeong hướng đến đào tạo nghệ sỹ làm đẹp có tư duy, gout thẩm mỹ, và khả năng sáng tạo vượt trội. Hơn hết, sinh viên Seokyeong sẽ là người tạo nên và dẫn đầu xu hướng làm đẹp hơn là chạy theo xu hướng.

    Cơ Sở Vật Chất Hiện Đại

    Bên cạnh hệ thống lớp học hiện đại, sinh viên ngành làm đẹp được đầu tư riêng Beauty Arts Center. Các hãng mỹ phẩm lớn của Hàn Quốc thường gửi tặng các sản phẩm mới nhất để sinh viên Seokyeong thực hành trong mỗi giờ học. Giảng viên Seokyeong University cũng là những nghệ sỹ trang điểm hàng đầu Hàn Quốc với kênh Youtube thu hút hàng triệu lượt views và follows.

    Những đầu tư công phu của Đại học Seokyeong nhằm tạo cho sinh viên môi trường học và thực hành hoàn thiện nhất. Trường hướng tới đào tạo ra những nghệ sỹ làm đẹp thực thụ của Hàn Quốc đạt tầm Châu Á và thế giới.

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEO KYEONG

     Điều kiện

    • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
    • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Học phí và chương trình đào tạo

    Được khai giảng vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm. Bên cạnh đó, Đại học Seokyeong là một trong những trường có quy chế nhận sinh viên khá cởi mở. Sinh viên được phép bay muộn nếu visa được trả chậm và nhập học ngay sau khi nhận visa.

    Mức học phí tại trường là 5,520,000 KRW/năm (~ 96,400,000 VND). Đây là mức học phí thấp nhất so với các trường đại học có cùng thứ hạng tại Seoul. Vì vậy, nếu bạn mong muốn được học tiếng Hàn, chuẩn giọng Seoul trong môi trường học tập hiện đại và trung tâm bậc nhất thì Seokyeong là lựa chọn số 1!

    Số kì học
    • 4 học kỳ: Xuân, Hè, Thu, Đông
    • Tuy nhiên, thời gian nhập học hệ tiếng khá linh động vào thời gian trả visa Lãnh sự quán và Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
    Học phí
    • 5,520,000 KRW/năm (~ 96,400,000 VND)
    Chương trình giảng dạy
    • Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
    • Các chương trình ngoại khóa trong năm nhằm trau dồi thêm kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc
    • Có mở lớp luyện thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SEO KYEONG

     Điều kiện

    • Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm với GPA 6.5 trở lên
    • Đạt TOPIK 3 trở lên. Khi tốt nghiệp Đại học cần có TOPIK 4 trở lên (hoặc chứng chỉ tương đương)
    • Sinh viên học Quản trị kinh doanh quốc tế bằng tiếng Anh cần: TOEIC 800 trở lên, TOELF iBT 87 trở lên

     Học Phí và Chuyên Ngành

    KhoaNgànhPhí nhập họcHọc phí
    Nhân Văn
    • Ngôn ngữ và văn học Hàn
    • Ngôn ngữ kinh doanh quốc tế: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật Bản
    • Triết học
    • Giáo dục mầm non
    164,000 won

    (~ 3,280,000 VNĐ)

    3,335,000 won

    (~ 57,900,000 VNĐ)

    Khoa Học Xã Hội
    • Nhân lực học (Luật, Hành chính công)
    • Kinh tế & Tài chính
    • Quản trị kinh doanh (Thương mại quốc tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh)
    • Quản trị kinh doanh toàn cầu
    • Quân sự học
    164,000 won

    (~ 3,280,000 VNĐ)

    3,335,000 won

    (~ 57,900,000 VNĐ)

    Khoa Học Tự Nhiên & Kỹ Sư
    • Khoa học máy tính
    • Kỹ sư thông tin tài chính
    • Kỹ sư hoá sinh
    • Kỹ sư điện
    • Kỹ sư máy tính
    • Kỹ sư công nghiệp
    • Kỹ sư quy hoạch đô thị
    • Kỹ sư xây dựng & kiến trúc
    164,000 won

    (~ 3,280,000 VNĐ)

    4,014,000 – 4,344,000won

    (~ 69,700,000 – 75,400,000 VNĐ)

    Nghệ Thuật
    • Thiết kế (Thiết kế nôi dung thị giác, Thiết kế công nghiệp)
    164,000 won

    (~ 3,280,000 VNĐ)

    4,577,000 won

    (~ 79,400,000 VNĐ)

    • Âm nhạc
    • Biểu diễn (Diễn xuất, Kịch nghệ, Tạo mẫu, Phục trang sân khấu
    • Phim & Truyền thông số
    164,000 won

    (~3,280,000 VNĐ)

    4,577,000 won

    (~ 79,400,000 VNĐ)

    • Làm đẹp
    164,000 won

    (~ 3,280,000 VNĐ)

    4,344,000 won

    (~ 75,400,000 VNĐ)

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SEO KYEONG

    Điều kiện

    • Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
    • Đạt TOPIK 5 trở lên (hoặc chứng chỉ tương đương) được công nhận bởi Viện Giáo trình và Đánh giá Hàn Quốc (KICE)

    Học Phí và Chuyên Ngành

    Tại đại học Seokyeong bao gồm cả khoá học thạc sỹ và tiến sỹ. Ba lĩnh vực chính gồm Khoa học xã hội, Kỹ sư và Nghệ thuật cung cấp chương trình học đa dạng cho sinh viên muốn đào sâu hơn kiến thức chuyên ngành.

    KhoaNgànhPhí nhập họcHọc phí
    Nhân Văn & Khoa học xã hội
    • Quản trị kinh doanh
    • Văn hoá & Nghệ thuật
    875,000 won

    (~15,200,000 VNĐ)

    3,842,000 won

    (~66,700,000 VNĐ)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật điện
    • Kỹ thuật công nghệ thông tin
    • Kỹ thuật Nano
    • Kỹ thuật công nghệ sinh học
    • Kỹ thuật đô thị và hệ thống môi trường
    875,000 won

    (~15,200,000 VNĐ)

    4,815,000 won

    (~83,600,000 VNĐ)

    Nghệ thuật
    • Thiết kế
    • Âm nhạc
    • Sân khấu điện ảnh
    • Nghệ thuật khiêu vũ
    • Làm đẹp
    875,000 won

    (~15,200,000 VNĐ)

    5,110,000 won

    (~88,700,000 VNĐ)

    Các Môn Học Ngành Làm Đẹp Tại Seokyeong

    Năm họcMô tả môn họcTên các môn học
    Năm 1 – 2Các môn cơ bản và mang tính ứng dụng, xây dựng trọng tâm nghề nghiệp và đạt được chứng chỉ quốc gia về thẩm mỹ
    • Beauty illustration
    • Basic Body Treatment
    • Basic Facial Treatment
    • Basic Make up
    • Anatomy & Physiology
    • Stage Make up
    • Electrical Facial Treatment
    • Advanced Body Treatment
    • Public Health & Safety
    • Make up Trend Seminar
    • Epilation & Special Eye Care
    • Advanced Facial Treatment
    • Basic nail
    • Advanced Makeup
    • Dermatology
    Năm 3Các môn học chuyên sâu về công việc thực tế và đạt được chứng chỉ quốc tế về thẩm mỹ được thế giới công nhận
    • Salon Facial Treatment
    • Spa Therapy
    • Introduction of Essential oils
    • Basic Styling Hair
    • Art Make up
    • Color Diagnostic and Image Making
    • Creative Hair Cutting
    • Creative Hair Perming
    • Public Health & Safety
    • Art Make up
    • Special Beauty Therapy
    • Trichology
    • Body Contouring Treatment
    • Air Brush & Body Painting
    • Advanced Styling Hair
    • Nail Art
    Năm 4Các môn học quản lý, sinh viên được tham gia các lớp đào tạo nghề để khởi nghiệp và đào tạo nhà quản lý
    • Special Effect Make up 1
    • Training of Make up Design 1
    • Thai Massage
    • Beauty Training 1
    • Training of Beauty Design 2
    • Special Effect Make up 2
    • Avante Garde Hairdressing
    • Training of Beauty Salon Work 2
    • Special Beauty Therapy
    • Beauty Training 2

    VI.Học Bổng

    Đại học Seokyeong cấp học bổng cho sinh viên xin học thẳng chuyên ngành tại trường đạt TOPIK 4 trở lên. Mức học bổng được cấp xét tương đương với 20% đến 100% học phí kỳ học đầu tiên tại trường. Học bổng từ kỳ học thứ hai sẽ được cấp dựa trên điểm GPA học sinh đạt được ở kỳ học trước.

    VII.Ký Túc Xá

    Ký túc xá tại Đại học Seokyeong có 5 mức loại phòng với mức phí khác nhau cho sinh viên lựa chọn.

    • Phòng 1 người có mức giá 400 USD/tháng (9,200,000 đồng/tháng)
    • Phòng 2 người có mức giá 200 USD/tháng (4,600,000 đồng/tháng)
    • Phòng 3 người có mức giá 180 USD/tháng (4,140,000 đồng/tháng)
    • Phòng 4 người có mức giá 160 USD/tháng (3,680,000 đồng/tháng)
    • Phòng 6 người có mức giá 140 USD/tháng (3,220,000 đồng/tháng)

    Chi phí sinh hoạt hàng tháng tại Đại học Seokyeong và khu vực xung quanh giao động từ 300 USD đến 500 USD/tháng (6,900,000 đồng – 11,500,000 đồng/tháng)

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    • Hotline:0968 508 764
    • Zalo:0968 508 764
    • Email:duhocquocte.eas@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
    • Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
    • Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:

    • Hotline:0906 789 864
    • Zalo:0906 789 864
    • Email:lela.easgroup@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com
    • Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
    • Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh