Đại Học Hanbat – Trường Công Lập Danh Tiếng Đào Tạo Kỹ Thuật Và Công Nghệ Hàng Đầu Tại Daejeon

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HANBAT

    »Tên tiếng Hàn: 한밭대학교

    » Tên tiếng Anh: Hanbat National University

    » Loại hình: Công Lập

    » Năm thành lập: 1927

    »Địa chỉ: 125 Dongseodae-ro, Yuseong-Gu, Daejeon, Hàn Quốc

    » Website: http://www.hanbat.ac.kr

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HANBAT 

    Đại Học Hanbat – Trường Công Lập Danh Tiếng Đào Tạo Kỹ Thuật Và Công Nghệ Hàng Đầu Tại Daejeon

    Hình ảnh Trường Đại Học Quốc Gia Hanbat

    Lịch sử hình thành

    Trường Đại học Quốc gia Hanbat được thành lập năm 1927, là một trong những trường đại học công lập lâu đời của Hàn Quốc. Với tinh thần “Chân thành, Hài hòa và Sáng tạo”, trường dẫn đầu khu vực Daejeon về chất lượng giáo dục, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ứng dụng. Trường được mệnh danh là Cái nôi Đào tạo Kỹ sư Công nghệ của cả nước.

    Trường tọa lạc tại thành phố Daejeon, thành phố lớn thứ 5 của Hàn Quốc. Nơi đây là thủ phủ của hơn 200 viện nghiên cứu lớn như Samsung, LG, KAIST, v.v. Daejeon còn là trung tâm giao thông của Hàn Quốc, với hệ thống giao thông công cộng hiện đại, cách thủ đô Seoul 50 phút đi tàu cao tốc.

    Trường hiện có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các viện nghiên cứu khoa học, các tập đoàn công nghệ lớn tại Daejeon, đồng thời liên kết với hơn 101 trường đại học tại 29 quốc gia như Mỹ, Anh, Đức, Trung Quốc,… Do đó, ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên đã có cơ hội được thực tập tại những tập đoàn công nghệ lớn nhất Hàn Quốc.

    Đặc điểm nổi bật

    Thành Tích 

    Đại học Quốc gia Hanbat đứng TOP 1 các trường đại học Hàn Quốc về tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp.

    Trường được bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn tham gia các dự án cấp quốc gia.

    Hanbat là trường đại học quốc gia đổi mới, được đánh giá là trường đại học triển vọng nhất trong quá trình phát triển công nghiệp cho Quốc gia

    Cơ sở vật chất hiện đại

    Nhà trường chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống giảng đường rộng lớn, khang trang, tạo điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên. Hệ thống ký túc xá tiện nghi luôn ưu tiên sinh viên quốc tế.

    Đặc biệt, tất cả các ký túc xá Đại học Quốc gia Hanbat đều được trang bị phòng thu, phòng đánh máy, trung tâm thể dục thể hình, phòng đọc sách.

    Hoạt động ngoại khóa đa dạng

    Mỗi học kỳ, trường đều tổ chức chương trình trải nghiệm văn hóa nhằm quảng bá về Hàn Quốc và tạo cơ hội cho du học sinh giao lưu và làm quen môi trường sống mới. Địa điểm có thể là Công viên Everland ở Yongin, làng hanok Jeonju, làng truyền thống, làng gốm, các di tích lịch sử – danh lam thắng cảnh của Hàn Quốc, thông qua trải nghiệm thực tế có thể hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc và giúp ích trong cuộc sống.

    Các chương trình ngoại khóa được tổ chức thường xuyên nhằm nâng cao năng lực tiếng và phát huy sở trường của cá nhân. Những hoạt động đa dạng như chương trình học dân ca, giao lưu K-POP nhằm mục đích trải nghiệm văn hóa hay những chương trình như đại hội thi nói, thi viết, thi đọc thơ, thi biểu diễn K-POP…  giúp khơi dậy niềm vui khi sống tại Hàn Quốc và cảm hứng học tập của các du học sinh.

    Ngoài ra, trường còn cung cấp các dịch vụ tư vấn miễn phí cho du học sinh nước ngoài như: tư vấn cho các du học sinh không thích ứng được với môi trường mới, những học sinh có kết quả học tập giảm sút; tư vấn về tương lai và việc làm cho các đối tượng sắp ra trường

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG

     Điều kiện

    • Tốt nghiệp Trung học Phổ thông 
    • GPA 3 năm học từ 6.5 trở lên
    • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Học phí và chương trình đào tạo

    Khóa học tiếng Hàn tại trường dành cho người nước ngoài đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông trở lên và kiều bào người Hàn Quốc. Mỗi học kì sẽ có nhiều chương trình trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc đa dạng nhằm nâng cao năng lực tiếng Hàn và hiểu biết về xã hội, văn hóa Hàn Quốc.

    • Học phí: 4.800.000 KRW/năm (~ 84.400.000 VND)
    • Số lượng: 10-15 sinh viên/lớp
    • Thời gian: 4 học kỳ/năm, mỗi học kì kéo dài 10 tuần. Trong 2 kì đầu, sinh viên học 28 tiếng/tuần, 2 học kì sau học 20 tiếng/tuần

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC 

     Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông, GPA từ 6.5
    • Năng lực tiếng Hàn tối thiểu đạt TOPIK 3

     Học Phí và Chuyên Ngành

    Nhóm ngànhChuyên ngànhHọc phí/kỳ
    Kinh tế Thương mại
    • Quản trị kinh doanh & Kế toán
    • Quản trị kinh doanh
    • Kế toán kinh doanh
    1.971.180 KRW

    (34.800.000 VND)

    Khoa học và Nhân văn
    • Ngôn ngữ văn học Nhật Bản
    • Ngôn ngữ văn học Anh
    • Ngôn ngữ văn học Trung Quốc
    • Hành chính
    1.971.180 KRW

    (34.800.000 VND)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật vận hành Điện – Điện tử
    • Kỹ thuật Điện
    • Công nghệ thông tin và truyền thông
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Ứng dụng hóa học và công nghệ sinh học
    • Quản lý kỹ thuật  công nghiệp
    • Kỹ thuật thiết bị
    • Kỹ thuật vật liệu tiên tiến
    • Sáng tạo hội tụ
    • Di động hội tụ
    • Trí tuệ nhân tạo
    • Truyền thông thông minh
    • Kỹ thuật máy tính
    • Kỹ thuật đô thị
    • Kỹ thuật dân dụng và môi trường
    • Kiến trúc (5 năm)
    • Kỹ thuật kiến trúc
    2.329.400 KRW

    (41.200.000 VND)

    Thiết kế
    • Thiết kế công nghiệp
    • Thiết kế thị giác
    • Thiết kế thị giác – truyền thông
    2.329.400 KRW

    (41.200.000 VND)

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC 

    Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học
    • Năng lực tiếng Hàn tối thiểu đạt từ TOPIK 3 trở lên

    Học Phí và Chuyên Ngành

    (Mức học phí trong bảng được áp dụng cho 1 kỳ học)

    Nhóm ngànhChuyên ngànhHệ thạc sĩHệ tiến sĩ
    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật vật liệu ứng dụng
    • Kỹ thuật điện
    • Kỹ thuật điện tử
    • Kỹ thuật dân dụng
    • Kỹ thuật kiến trúc
    • Kỹ thuật sinh hóa
    • Kỹ thuật quản lý và công nghiệp
    • Kỹ thuật vật liệu
    • Kỹ thuật xây dựng
    • Kỹ thuật môi trường
    • Kỹ thuật đô thị
    • Sản xuất và vật liệu
    • Kiến trúc
    • Kỹ thuật hội tụ sáng tạo
    • Thị giác ứng dụng
    • Nghiên cứu Big data
    • Kỹ thuật hệ thống bán dẫn
    • Kỹ thuật hệ thống đường ray
    • Vũ trụ và quốc phòng
    2.929.000 KRW

    (51.800.000 VND)

    3.201.000 KRW

    (56.600.000 VND)

    Khoa học
    • Khoa học toán
    2.929.000 KRW

    (51.800.000 VND)

    3.201.000 KRW

    (56.600.000 VND)

    Nhân văn
    • Ngôn ngữ và văn học Anh
    • Ngôn ngữ Trung
    • Ngôn ngữ Nhật
    • Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc
    2.195.000 KRW

    (38.800.000 VND)

    2.193.000 KRW

    (38.700.000 VND) 

    Kinh tế và thương mại
    • Quản trị kinh doanh
    • Kinh tế
    • Kế toán và thuế
    2.195.000 KRW

    (38.800.000 VND)

    2.193.000 KRW

    (38.700.000 VND) 

    Khoa học xã hội
    • Hành chính công
    2.195.000 KRW

    (38.800.000 VND)

    2.193.000 KRW

    (38.700.000 VND)

    Thiết kế
    • Thiết kế truyền thông và thị giác
    • Thiết kế công nghiệp
    2.195.000 KRW

    (38.800.000 VND) 

    2.193.000 KRW

    (38.700.000 VND) 

    Phần mềm hội tụ
    • Kỹ thuật máy tính
    • Giao tiếp và thông tin
    • Kỹ thuật truyền thông thông minh
    • Kỹ thuật di động
    • Trí tuệ nhân tạo
    2.543.000 KRW

    (44.900.000 VND)

    2.543.000 KRW

    (44.900.000 VND)

    Công nghiệp
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật vật liệu ứng dụng
    • Kỹ thuật điện
    • Kỹ thuật điện tử
    • Kỹ thuật dân dụng
    • Kỹ thuật kiến trúc
    • Kỹ thuật hóa
    • Kỹ thuật quản lý và công nghiệp
    • Kỹ thuật vật liệu
    • Kỹ thuật xây dựng
    • Kỹ thuật môi trường
    • Kỹ thuật đô thị
    • Kỹ thuật sản xuất và vật liệu
    • Kiến trúc
    • Kỹ thuật hệ thống đường ray
    • Vũ trụ và quốc phòng
    • Ngôn ngữ Nhật
    • Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc
    • Thiết kế truyền thông và thị giác
    • Thiết kế công nghiệp
    2.231.000 KRW

    (39.400.000 VND)

     –
    Quản trị doanh nghiệp
    • Quản trị công nghệ
    • Quản trị kinh doanh
    • Tài chính và bất động sản
    • Kế toán quản lý tài sản
    2.231.000 KRW

    (39.400.000 VND)

    – 

    VI.Học Bổng

    Mức học bổng cho hệ cử nhânĐiều kiện
    GPANăng lực tiếng
    50%7.5/10IELTS 5.5
    70%8.0/10IELTS 6.0/TOPIK 4
    100%8.5/10IELTS 6.0/TOPIK 4

     Lưu ý: Khi nhận được học bổng hệ cử nhân từ 50% – 100%, học viên sẽ nhận được học bổng khóa học tiếng từ 50% – 70% cho 1 kỳ (4-5 tháng).

    VII.Ký Túc Xá

    Trường có 2 khu KTX khang trang, hiện đại, ưu tiên sắp xếp đầy đủ chỗ ở cho sinh viên quốc tế. Khoảng 1.200 du học sinh đang sinh sống, học tập tại 2 campus xanh – sạch – đẹp này.

    Ký túc xá được thiết kế đầy đủ tiện nghi cho 2 người/phòng với chi phí 2.100.000 KRW/6 tháng (~ 37.100.000 VND). Mỗi phòng đều có giường, phòng tắm, không gian riêng, điện thoại, internet…

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    • Hotline:0968 508 764
    • Zalo:0968 508 764
    • Email:duhocquocte.eas@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
    • Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
    • Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:

    • Hotline:0906 789 864
    • Zalo:0906 789 864
    • Email:lela.easgroup@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com
    • Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
    • Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh