Đại Học Sungkyunkwan (SKKU) – Lịch Sử Lâu Đời Và Chất Lượng Đào Tạo Vượt Trội

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN

    » Tên tiếng Hàn: 성균관대학교

    » Tên tiếng Anh:Sungkyunkwan University – SKK

    » Loại hình: Tư thục

    » Năm thành lập:1398

    » Địa chỉ:

    • Cơ sở Seoul (Nhân văn và Khoa học Xã hội): 25-2, Sungkyunkwan-Ro, Jongno-Gu, Seoul, Hàn Quốc
    • Cơ sở Suwon (Khoa học Tự nhiên): 2066, Seobu-Ro, Jangan-Gu, Suwon-Si, Gyeonggi-Do, Hàn Quốc

    » Website: https://www.skku.edu/skku/

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN

    Đại Học Sungkyunkwan (SKKU) – Lịch Sử Lâu Đời Và Chất Lượng Đào Tạo Vượt TrộiHình ảnh Trường Đại Học Sungkyunkwan

    Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc là đại học có lịch sử lâu đời nhất Hàn Quốc với những thứ hạng và thành tích nổi bật. Sungkyunkwan University luôn nằm trong TOP 10 trường đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc và Top 30 trường đào tạo tốt nhất Châu Á.

    Lịch sử hình thành

    Đại học Sungkyunkwan được thành lập từ năm 1398, là ngôi trường có lịch sử lâu đời nhất xứ sở kim chi. Trải qua 622 năm lịch sử vẻ vang, Sungkyunkwan luôn dẫn đầu nền giáo dục đại học ở Hàn Quốc với thành tích và thứ hạng nổi trội.

    Đại học Sungkyunkwan2 cơ sở tại thủ đô Seoul và thành phố Suwon. Cơ sở Seoul tập trung đào tạo các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn. Cơ sở Suwon chuyên đào lĩnh vực Khoa học tự nhiên và cách Seoul 40km với khuôn viên rộng lên đến 1km2.

    Sungkyunkwan University là ngôi nhà của nhiều diễn viên và idol nổi tiếng như: Diễn viên Bae Yoon Joon, Goo Hye Sun, Song Joong Ki; Ca sĩ Krystal (f(x)), Kang Ji Young (KARA), Hyo Min (T-ARA),… Ngoài ra, trường Sungkyunkwan là nguồn cảm hứng viết nên các bộ phim đình đám như “Chuyện Tình Sungkyunkwan”, “Queen In Hyun’s man”,…

    Đặc điểm nổi bật

    • Xếp #1 các trường đại học tư thục toàn diện tại Hàn Quốc 3 năm liên tiếp (Theo báo JoongAng Daily)
    • Xếp #6 các trường đại học tại Hàn Quốc (theo QS World University Ranking)
    • Xếp #123 các trường đại học toàn thế giới (theo QS World University Ranking)
    • Xếp #8 các trường đại học sáng tạo nhất châu Á (Theo REUTERS)
    • Liên kết với 959 trường đại học tại 76 quốc gia trên thế giới
    • Xếp #1 về tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm so với các trường đại học tổng hợp đa ngành
    • Trường đầu tiên ở Hàn Quốc đạt được tối đa 5 tiêu chuẩn về đào tạo của Bristish QS 5 Star Rating

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN

     Điều kiện

    • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
    • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Học phí và chương trình đào tạo

    Số kỳ học
    • 6 kỳ/năm, 8 tuần/kỳ (200 Giờ)
    Học phí
    • Cơ sở Seoul: 1,750,000 KRW/kỳ (30,600,000 VND)
    • Cơ sở Suwon: 1,400,000 KRW/kỳ (24,500,000 VND)
    Phí giáo trình
    • 50,000 KRW/năm (874,000 VND)
    Chương trình giảng dạy
    • Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết (6 cấp độ: từ Sơ cấp đến Thành thạo)
    • Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc
    • Tham gia các hoạt động ngoại khóa, thăm quan

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN

     Điều kiện

    • Tốt nghiệp Trung học Phổ thông tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
    • Đạt tối thiểu TOPIK 4
    • Sinh viên học hệ tiếng Anh cần có: TOEFL 80 – 90, IELTS 5.5 – 6.5 trở lên

    Học Phí và Chuyên Ngành

    • Phí đăng ký: 100,000 KRW (2,000,000 VND)
    Lĩnh vực đào tạoChuyên ngànhHọc phí/kỳ
    Nhân văn
    • Nghiên cứu Nho giáo và phương Đông
    • Ngôn ngữ và văn học Hàn
    • Ngôn ngữ và văn học Anh
    • Ngôn ngữ và văn học Pháp
    • Ngôn ngữ và văn học Trung
    • Ngôn ngữ và văn học Đức
    • Ngôn ngữ và văn học Nga
    • Văn học Hàn theo chữ Hán
    • Lịch sử
    • Triết học
    • Khoa học thông tin và thư viện
    5,087,000 KRW

    (88,900,000 VND)

    Khoa học xã hội
    • Hành chính công
    • Khoa học chính trị và ngoại giao
    • Truyền thông
    • Xã hội học
    • Phúc lợi xã hội
    • Tâm lý học
    • Khoa học tiêu dùng
    • Giáo dục và tâm lý trẻ nhỏ
    • Kinh tế
    • Thống kê
    • Quản trị kinh doanh
    • Truyền thông đa phương tiện, phim và truyền hình
    • Nhạc kịch
    • Thiết kế thời trang
    5,087,000 –  7,004,000

    (88,900,000 – 123,100,000 VND)

    Quản trị kinh doanh
    • Quản trị kinh doanh
    5,087,000 –  7,808,000

    (88,900,000 – 137,200,000 VND)

    Truyền thông đa phương tiện, phim và truyền hình
    • Truyền thông đa phương tiện, phim và truyền hình
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Nhạc kịch
    • Nhạc kịch
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Thiết kế thời trang
    • Thiết kế thời trang
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Khoa học tự nhiên
    • Khoa học sinh học
    • Toán học
    • Vật lý
    • Hóa học
    • Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học
    • Kỹ thuật cơ điện tử sinh học
    • Công nghệ sinh học tích hợp
    5,872,000 KRW

    (103,000,000 VND)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật hóa học
    • Kỹ thuật và khoa học vật liệu tiên tiến
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật dân dụng/kiến trúc và kiến trúc cảnh quan
    • Kỹ thuật quản lý hệ thống
    • Kỹ thuật nano
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Phần mềm
    • Phần mềm
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Kỹ thuật điện và điện tử
    • Kỹ thuật điện và điện tử
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Kiến trúc
    • Kiến trúc
    6,606,000 KRW

    (115,900,000 VND)

    Khoa học thể chất
    • Khoa học thể chất
    5,872,000 KRW

    (103,000,000 VND)

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SUNGKYUNGKWAN

    Điều kiện

    • Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
    • Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
    • Đạt TOPIK 4 trở lên
    • Sinh viên học hệ tiếng Anh cần có: TOEFL 71, IELTS 5.5 trở lên

    Học Phí và Chuyên Ngành

    Phí nhập học: 1,198,000 KRW (21,000,000 VND)

    Lĩnh vực đào tạoChuyên ngànhHọc phí/kỳ
    Nhân văn
    • Nghiên cứu Nho giáo, triết học phương Đông và triết học Hàn Quốc
    • Ngôn ngữ và văn học Hàn
    • Giáo dục tiếng Hàn
    • Ngôn ngữ và văn học Pháp
    • Ngôn ngữ và văn học Trung
    • Ngôn ngữ và văn học Đức
    • Ngôn ngữ và văn học Nga
    • Khởi nghiệp xã hội và tương lai nhân loại
    • Lịch sử
    6,741,000 KRW

    (118,300,000 VND)

    Khoa học xã hội
    • Khoa học chính trị
    • Xã hội học
    • Tâm lý học
    • Khoa học tiêu dùng
    6,741,000 KRW

    (118,300,000 VND)

    Nghệ thuật và thể thao
    • Thiết kế
    • Truyền thông đa phương tiện, phim và truyền hình
    • Thiết kế thời trang
    • Khoa học thể thao
    8,075,000 –  9,236,000

    (141,700,000 – 162,100,000 VND)

    Khoa học tự nhiên
    • Toán học (Khoa học tính toán bảo hiểm, Toán học)
    • Vật lý
    • Kỹ thuật cơ điện tử sinh học
    • Công nghệ sinh học tích hợp
    • Lý sinh học
    8,038,000 – 8,656,000 KRW

    (141,100,000 – 151,900,000 VND)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật điện và máy tính
    • Trí tuệ nhân tạo ứng dụng
    • Kỹ thuật và khoa học máy tính
    • Kỹ thuật hóa học
    • Kỹ thuật và khoa học vật liệu tiên tiến
    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật hệ thống môi trường, kiến trúc và dân dụng
    • Kiến trúc
    • Kiến trúc cảnh quan
    • Kỹ thuật hệ thống trí tuệ thông minh
    • Robot thông minh
    9,236,000 KRW

    (162,100,000 VND)

    Y học
    • Y học (Khoa học y sinh)
    8,075,000 KRW

    (141,700,000 VND)

    VI.CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUNGKYUNKWAN

    Đại học Sungkyunkwan cấp nhiều suất học bổng cho sinh viên đạt thành tích học tập xuất sắc. Sinh viên quốc tế có GPA kỳ 1 nằm trong TOP 2 – 55% được miễn giảm học phí cho kỳ học tiếp theo. Đặc biệt, GPA học kỳ 1 của sinh viên thuộc TOP 2% toàn khoa sẽ được miễn 100% học phí.

    Từ kỳ 2 đến kỳ 8, học bổng được trao cho sinh viên dựa trên điểm trung bình học tập, trong đó không có môn nào điểm F.

    • GPA đạt từ 3.0 – dưới 3.5: giảm 30% học phí kỳ học tiếp theo (Không dành cho sinh viên học khóa học chuyên sâu)
    • GPA đạt từ 3.5 – dưới 4.0: giảm 50% học phí kỳ học tiếp theo
    • GPA từ 0 trở lên: giảm 70% học phí kỳ học tiếp theo

    Đặc biệt, sinh viên quốc tế mới nhập học đại học Sungkyunkwan có cơ hội nhận học bổng toàn phần của Samsung trong 4 năm và nhiều khoản phí khác.

    Phân loạiThông tin chi tiết
    Điều kiện nhận học bổng
    • Là sinh viên quốc tế mới nhập học có thành tích nổi bật
    • Trải qua vòng phỏng vấn
    Giá trị học bổng loại A
    • 100% học phí 4 năm học (Đạt ít nhất 12 tín chỉ, GPA từ 3.7 trở lên và không có môn nào điểm F)
    • Sinh hoạt phí: 500,000 KRW (~ 8,700,000 VND)
    • Được ưu tiên ở trong kí túc xá và miễn chi phí ở kí túc
    • Tham gia chương trình hướng dẫn 1:1 với cựu sinh viên, giáo sư, chuyên gia trong lĩnh vực
    • Tham gia chương trình tư vấn độc quyền của Samsung
    Giá trị học bổng loại B
    • 100% học phí 4 năm học (Đạt ít nhất 12 tín chỉ, GPA từ 3.7 trở lên và không có môn nào điểm F)

    VII.KÝ TÚC XÁ

    Sungkyunkwan University cung cấp 10 tòa kí túc xá ở 2 cơ sở cho sinh viên Hàn Quốc và sinh viên quốc tế.

    • Trang thiết bị trong phòng: Bàn học, ghế, tủ quần áo, điều hòa, nóng lạnh, phòng tắm và WC riêng
    • Cơ sở vật chất chung: phòng gym, phòng chờ, phòng dịch vụ bưu điện, phòng nghiên cứu, phòng hội thảo, máy lọc nước, lò vi sóng / máy in (trả phí), máy giặt và sấy (trả phí), máy bán hàng tự động (trả phí), shuffle bus,…

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    • Hotline:0968 508 764
    • Zalo:0968 508 764
    • Email:duhocquocte.eas@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
    • Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
    • Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:

    • Hotline:0906 789 864
    • Zalo:0906 789 864
    • Email:lela.easgroup@gmail.com
    • Facebook:www.facebook.com
    • Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
    • Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh.