I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGANG
»Tên tiếng Hàn: 한양대학교 » Tên tiếng Anh: ChungAng University (CAU) » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1916 »Địa chỉ:
» Website: http://neweng.cau.ac.kr/ |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGANG
Hình ảnh Trường Đại Học ChungAng
Lịch sử hình thành
Nói đến Đại Học ChungAng, là nói về Truyền Thông, Quản Trị Kinh Doanh và Mã code visa thẳng nhiều năm bền vững. Với sinh viên Việt Nam, ChungAng University – hơn cả một trường đại học, là tên gọi của khát khao được học tập tại một trong 7 ngôi trường danh tiếng nhất Hàn Quốc.
Từ khi thành lập vào năm 1918, Đại học ChungAng (CAU) được coi là “cái nôi giáo dục”, và là một trường tiên phong trong lĩnh vực toàn cầu hóa giáo dục tại Hàn Quốc. Tiền thân là một trường mẫu giáo thuộc hệ thống tu viện, hiện nay ChungAng là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc.
Đại học Chung-Ang là một tổ chức giáo dục được công nhận trên toàn cầu với hơn 540 Đại học đối tác và trên 3600 sinh viên quốc tế.
Đặc điểm nổi bật
- Nằm trong TOP 7 các trường Đại học có danh tiếng nhất Hàn Quốc
- Xếp hạng thứ 11 tại Hàn Quốc và thứ 68 tại Châu Á danh sách các trường Đại học có chất lượng giảng dạy và đào tạo tốt nhất (theo QS ranking 2019)
- Trường khuyến khích hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 540 trường đại học của 58 quốc gia
- Đại học ChungAng gồm 10 trường đại học trực thuộc và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở Seoul và Anseong (1 thành phố thuộc tỉnh Gyeongi, cách Seoul khoảng 80km).
- Theo tạp chí tuyển sinh đại học “Jinhaska” và “Viện nghiên cứu phát triển giáo dục ChungAng”, trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất do sinh viên Hàn Quốc bình chọn
- Được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ đánh giá là trường cải cách đào tạo xuất sắc nhất trong 8 năm liền
- Hàng năm trường hỗ trợ rất nhiều suất học bổng du học Hàn Quốc hấp dẫn cho sinh viên quốc tế
- Là đại học số một quốc gia trong lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược học, văn hóa và nghệ thuật.
- Hàng loạt tên tuổi xuất sắc của làng giải trí Hàn Quốc là cử nhân của CAU: Kim Soo Huyn, Soo Young (SNSD), Yuri (SNSD), Seung Ri (BigBang), Go Ara, Jang NaRa… hay những bậc nghệ sĩ tên tuổi như Kim Hee Sun, Hyun Bin…
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGANG
Điều kiện
- Là người nước ngoài (cả bố và mẹ đều không mang quốc tịch HQ)
- Đã hoàn thành các chương trình học tại Việt Nam
- Đã tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0 trở lên và không trống quá 3 năm
- Không yêu cầu trình độ tiếng Hàn
Học phí và chương trình đào tạo
- Nhập học: Kì tháng 3-6-9-12
- Một năm có 4 kì học
- Chi phí: * Cơ sở Seoul: 1,700,000 KRW/kỳ ( ~ 32,300,000 VND/kỳ) | * Cơ sở Da Vinci: 1,500,000 KRW/kỳ ( ~ 28,500,000 VND/kỳ). Ngoài ra, sinh viên cần nộp 100.000 KRW cho phí xét tuyển.
Học Phí
Số tiền | |
Học phí | 1,700,000 KRW (khoảng 31,270,000 VND) |
Phí nộp hồ sơ | Miễn |
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC CHUNGANG
Điều kiện
- Tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên với bậc đại học. Trước khi tốt nghiệp phải có TOPIK 4
- Tiếng Hàn TOPIK 4 với chương trình đào tạo sau đại học
- Với những ngành đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh yêu cầu có một trong những chứng chỉ sau: TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
- Phí nhập học: 196,000 KRW ( khoảng 3,586,000 VND)
Cơ sở Seoul Cơ sở Anseong Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y học Nghệ thuật, Thể thao, Công nghệ Sinh học và tài nguyên thiên nhiên
- Chi tiết các ngành học:
STT | Trường Đại học trực thuộc | Chuyên ngành | Chi phí (KRW/kỳ) | Chi phí (VND/kỳ) |
1 | Trường Đại học Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | 4,844,000 | 84,100,000 |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | ||||
Ngôn ngữ và Văn học châu Âu | ||||
Ngôn ngữ và Văn học châu Á | ||||
Triết học | ||||
Lịch sử | ||||
2 | Trường Đại học Khoa học Xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | 4,844,000 | 84,100,000 |
Dịch vụ Cộng đồng | ||||
Tâm lí học | ||||
Thư viện và Khoa học Thông tin | ||||
Phúc lợi Xã hội | ||||
Phương tiện và Truyền thông | ||||
Kế hoạch Đô thị và Bất động sản | ||||
Xã hội học | ||||
4 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | Vật lí | 5,612,000 | 97,400,000 |
Hóa học | ||||
Toán học | ||||
Khoa học Sinh học | ||||
5 | Trường Đại học Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên | Nguồn sinh học và khoa học sinh học | 5,612,000 | 97,400,000 |
Công nghệ và Khoa học Thực phẩm | ||||
Hệ thống Công nghệ Sinh học | ||||
6 | Trường Đại học Kỹ thuật | Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường, Thiết kế và Nghiên cứu Đô thị | 5,873,000 | 101,900,000 |
Kiến trúc và Khoa học Xây dựng | ||||
Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu | ||||
Kỹ sư Cơ khí | ||||
Kỹ thuật Hệ thống năng lượng | ||||
7 | Trường Đại học Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật Điện và Điện tử | 5,873,000 | 101,900,000 |
Kỹ thuật Tích hợp | ||||
8 | Trường Đại học Kinh doanh và Kinh tế | Quản trị Kinh doanh | 4,844,000 | 84,100,000 |
Kinh tế | ||||
Thống kê Ứng dụng | ||||
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng | ||||
Logistics Quốc tế | ||||
Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu | ||||
An ninh Công nghiệp | ||||
9 | Trường Đại học Y | Y học | 7,504,000 | 130,200,000 |
12 | Trường Đại học Nghệ thuật | Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông | 5,913,000 – 6,407,000 | 102,600,000 – 111,200,000 |
Mỹ thuật | ||||
Thiết kế | ||||
Âm nhạc | ||||
Âm nhạc Hàn Quốc | ||||
Nghệ thuật Toàn cầu | ||||
13 | Trường Đại học Khoa học Thể Chất | Khoa học Thể Chất | 5,569,000 | 96,600,000 |
V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC CHUNGANG
Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
- Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
- Đạt TOPIK 4 trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
- Phí nhập học: 980,000 KRW (khoảng 18,026,000 VND)
- Ngành tuyển sinh:
Hệ cao học chính quy | Hệ cao học chuyên ngành |
Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, Kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học | Cao học chuyên về Quốc tế học, Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến, Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện, MBA (Cao học chuyên về Kinh doanh) |
- Chi tiết các ngành:
Các khoa | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) |
Nhân Văn, Khoa học Xã hội | 6,102,000 | 105,900,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục Thể chất, Điều dưỡng | 7,314,000 | 126,900,000 |
Kĩ thuật | 8,308,000 | 144,200,000 |
Nghệ thuật | 8,195,000 | 142,200,000 |
Dược học | 8,288,000 | 143,800,000 |
Y học | 9,721,000 | 168,700,000 |
VI.Học Bổng
Học Bổng Cho Sinh Viên Bậc Đại Học
Học Kì 1
Loại học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Lợi ích |
Chi phí kí túc xá |
| Miễn phí ở kí túc xá trong 1 kì học (16 tuần) |
Học phí |
| Miễn giảm 50% học phí |
Khác |
| Được ưu tiên cho các chương trình trao đổi |
Lưu ý: Học bổng KHÔNG dành cho sinh viên ngành Y
Từ Học Kì 2 Tới Khi Tốt Nghiệp Trong Thời Gian Ngắn Nhất
Điều kiện nhận học bổng | Lợi ích |
GPA của kì học trước đạt từ 4.0 trở lên | Miễn giảm 100% học phí |
GPA của kì học trước đạt từ 3.7 trở lên | Miễn giảm 50% học phí |
GPA của kì học trước đạt từ 3.3 trở lên | Miễn giảm 35% học phí |
Học Bổng Cho Sinh Viên Bậc Sau Đại Học
Khoa | Nghệ thuật tự do, Khoa học Xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kì 1 | Học bổng được trao cho sinh viên được chọn bởi Hội đồng Sau Đại học dựa trên kết quả điểm đầu vào | |
| Sinh viên tiêu biểu dựa trên kết quả điểm đầu vào) (từ 70 hoặc cao hơn/100): Miễn 100% học phí | |
Học kì 2 | Tương tự như kì 3 – 4 | GPA từ 3.3 trở lên: Miễn 100% học phí |
Học kì 3 – 4 |
|
VII.Ký Túc Xá
Seoul | Anseong | |
Tòa nhà | Blue Mir/Future house | Yeji/Myeongdeok |
Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
Loại phòng | 2-4 người/phòng | 2 người/phòng |
Chi phí | 1,280,000 KRW ( khoảng 23,544,000 VND) | 800,000 KRW ( khoảng 14,150,000 VND) |
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group
CS1: EAS Hà Nội:
- Hotline:0968 508 764
- Zalo:0968 508 764
- Email:duhocquocte.eas@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
- Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
- Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.
CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:
- Hotline:0906 789 864
- Zalo:0906 789 864
- Email:lela.easgroup@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com
- Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
- Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh.