I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
»Tên tiếng Hàn: 서울대학교 » Tên tiếng Anh: Quốc Gia Seoul (Seoul National University) » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1945 »Địa chỉ: 1 Gwanak – ro, Gwanak – gu, Seoul, Hàn Quốc » Website: snu.ac.kr |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Hình ảnh Trường Đại Học Quốc Gia Seoul
Lịch sử hình thành
Đại học Quốc Gia Seoul Hàn Quốc (SNU) là biểu tượng của nền giáo dục chất lượng cao tại xứ sở kim chi. Ngôi trường đứng đầu trong 3 vì tinh tú của nhóm SKY gồm Korea, Yonsei và SNU là mơ ước của tất cả các du học sinh.
Đại học Quốc Gia Seoul (SNU) là trường Đại Học Quốc Gia Đầu Tiên của Hàn Quốc. Không chỉ là người anh cả mẫu mực của TOP SKY danh giá, SNU còn là tấm gương của 10 trường đại học quốc gia trọng điểm, và là trường đại học kiểu mẫu tại xứ sở kim chi.
ĐHQG Seoul gồm ba học xá:
- Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường.
- Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng.
- Học xá Suwon tại Pyeongchang, Gangwon
Tiền thân của SNU là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.
Đặc điểm nổi bật
Đứng đầu TOP SKY Huyền Thoại
SKY là top 3 trường học danh giá và đắt đỏ nhất Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.
Nhiều năm liên tiếp, ĐHQG Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này. Để trở thành sinh viên SKY, ứng viên phải trải qua những kì thi đánh giá năng lực khắt khe và đáp ứng điều kiện đầu vào đầy thách thức.
Đại học số 1 Hàn Quốc
- Theo QS University Rankings, SNU lọt TOP 31 Đại học hàng đầu thế giới, xếp hạng 6 tại khu vực Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
- ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
- ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index).
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.
- Hiện nay, SNU hợp tác chặt chẽ với 1.200 trường đại học hàng đầu tại 70 quốc gia như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Yale, v.v. Đồng thời, trường liên kết với 219 viện nghiên cứu tại 40 quốc gia trên toàn thế giới.
Cái nôi nuôi dưỡng CEO, chính trị gia và các nhà khoa học kiệt xuất
Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Hàn Quốc gồm:
- Chung Unchan: cựu thủ tướng Hàn Quốc
- Ban Kimoon: Nguyên Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc
- Rebekah Kim: giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
- Lee Sooman: giám đốc SM Entertainment
- Bang Si Hyuk: giám đốc BIG HIT Entertainment
- Nhiều CEO tại các tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc, như Huyndai, LG, Samsung, POSCO, Lotte, Daewo, KIA.
Đại học tổng hợp đa ngành hàng đầu châu Á
ĐHQG Seoul gồm 15 khối ngành trực thuộc và 9 khối ngành sau đại học, cụ thế:
Đại học | Sau đại học |
|
|
Là đại học quốc gia trọng điểm số 1 của Hàn Quốc, SNU được Chính phủ đầu tư cơ sở hạ tầng rộng lớn và hiện đại, với tổng diện tích lớn xấp xỉ bằng 1.120 sân bóng đá tiêu chuẩn!
Ngoài 3 học xá Gwanak, Yeongeon và Suwon, SNU còn đầu tư:
- Xây dựng các trường mầm non, trường nữ sinh, trường THCS và THPT cho chuyên ngành Sư phạm.
- Trồng, nghiên cứu và bảo hộ 3 cánh rừng Nambu, Chilbosan và Taehwasan.
- Thành lập 3 phân khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và Vườn Thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju & Jeju.
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Pyeongchang, Hongcheon, Donghae và Chuncheon, v.v.
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Điều kiện
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 8.0 trở lên
- Tài chính mạnh
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Học phí và chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo
Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn nâng cao khả năng tiếng Hàn, đặc biệt là kĩ năng nói, với mục đích học lên đại học và sau đại học, hoặc mong muốn làm việc tại Hàn Quốc.
- Số giờ học: 200 giờ/kỳ (Lớp nâng cao: 160 giờ/kỳ)
- Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
- Sáng 9:00 – 13:00
- Chiều 13:30 – 17:20
Học phí một kỳ học
Lớp buổi sáng | Lớp buổi chiều | Lớp nâng cao |
1,800,000 KRW (34,200,000 VND) | 1,650,000 KRW (31,300,000 VND) | Sáng: 1,450,000 KRW (27,500,000 VND) |
Cách thức tuyển sinh
Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại.
Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Điều kiện
- Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc đại học với thành tích tốt.
- Khả năng tiếng:
- Tiếng Hàn: TOPIK cấp 3 trở lên hoặc cấp độ 4 Chương trình Tiếng Hàn tại Viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học Hàn Quốc.
- Tiếng Anh: TOEFL iBT 80, IELTS Academic 6.0, hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Học Phí và Chuyên Ngành
Khoa | Ngành | Học phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Nhân văn |
| 2,442,000 | 46,400,000 |
Khoa học xã hội |
| 2,442,000 | 46,400,000 |
| 2,679,000 | 50,900,000 | |
Khoa học tự nhiên |
| 2,975,000 | 56,500,000 |
| 2,450,000 | 46,500,000 | |
Điều dưỡng | 2,975,000 | 56,500,000 | |
Quản trị Kinh doanh | 2,442,000 | 46,400,000 | |
Kỹ thuật |
| 2,998,000 | 56,900,000 |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống |
| 2,442,000 | 46,400,000 |
| 2,975,000 | 56,500,000 | |
Mỹ thuật |
| 3,653,000 | 69,400,000 |
Sư phạm |
| 2,442,000 | 46,400,000 |
| 2,975,000 | 56,500,000 | |
| 2,450,000 | 46,500,000 | |
Khoa học đời sống |
| 2,442,000 | 46,400,000 |
| 2,975,000 | 56,500,000 | |
Âm nhạc |
| 3,916,000 | 74,400,000 |
Thú y |
| 3,072,000 | 58,300,000 |
| 4,645,000 | 88,200,000 | |
Nha khoa |
| 4,762,000 (Cơ bản) | 90,400,000 |
5,962,000 (Lâm sàng) | 113,200,000 | ||
Y học |
| 3,072,000 | 58,300,000 |
| 5,038,000 | 95,700,000 |
V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
- Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
- Đạt TOPIK 4 trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
Khoa | Ngành | Học phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Nhân văn |
| 3,278,000 | 62,500,000 |
Khoa học xã hội |
| 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 |
Khoa học tự nhiên |
| 3,971,000 | 75,700,000 |
Kỹ thuật |
| 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống |
| 4,855,000 | 92,500,000 |
Điều dưỡng |
| 3,278,000 | 62,500,000 |
Quản trị kinh doanh |
| 3,997,000 | 76,200,000 |
Âm nhạc |
| 3,278,000 | 62,500,000 |
Luật |
| 3,278,000 – 3,286,000 | 62,500,000 – 62,600,000 |
Giáo dục |
| 3,286,000 – 3,971,000 | 62,600,000 – 75,700,000 |
Sinh thái con người |
| 5,636,000 – 5,789,000 | 107,400,000 – 110,300,000 |
Nha khoa |
| 4,855,000 | 92,500,000 |
Thú y |
| 4,855,000 | 92,500,000 |
Khoa học dược |
| 5,198,000 | 99,100,000 |
Y học |
| 4,931,000 – 6,131,000 | 94,000,000 – 116,800,000 |
Sức khỏe công |
| 3,278,000 – 5,362,000 | 62,500,000 – 102,200,000 |
Quản trị công |
| 3,971,000 | 75,700,000 |
Nghiên cứu môi trường |
| 3,278,000 | 62,500,000 |
Quốc tế học |
| 4,187,000 | 79,800,000 |
Khoa học và Công nghệ |
| 3,971,000 | 75,700,000 |
Công nghệ nông nghiệp |
| 4,686,000 | 89,300,000 |
VI.Học Bổng
Học bổng hệ đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul
Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng toàn cầu Đại học Quốc Gia Seoul | 80 sinh viên | Sinh viên quốc tế | Học bổng sẽ giảm 1 trong các chi phí sau:
|
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | 20 – 40 sinh viên | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc; Sinh viên quốc tế đăng kí học hệ 4 năm đại học tại SNU | Miễn chi phí học tập và sinh hoạt cho sinh viên trong suốt 4 năm đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul:
|
Học bổng chính phủ Hàn dành cho sinh viên quốc tế | Sinh viên quốc tế du học tự túc bắt đầu bước sang năm 2 đại học, GPA 80/100 |
| |
Học bổng trường Đại học Quốc Gia Seoul | Thay đổi theo năm | Sinh viên quốc tế |
|
Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC và nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam) |
|
Học bổng hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul
Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Nội dung học bổng |
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc |
| |
Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (có Việt Nam) | Tùy thuộc vào điều kiện mà học bổng sẽ được cấp bởi quỹ “Samsung Dream Scholarship Foundation” | |
Học bổng toàn cầu SNU | 160 sinh viên | Sinh viên quốc tế theo học hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul | Miễn 1 trong các khoản chi phí sau:
|
Học bổng sau đại học cho sinh viên nước ngoài xuất sắc | 20 sinh viên | Sinh viên đến từ các quốc gia Asean; Tùy theo từng học kỳ sẽ có điều kiện cụ thể |
|
Học bổng của trường SNU | Sinh viên quốc tế | Miễn 1 phần học phí và phí đăng kí học |
VII.Ký Túc Xá
Đại học Quốc gia Seoul có ký túc xá trong khuôn viên trường và ngoài trường. Ký túc xá ngoài khuôn viên trường sẽ rộng rãi hơn, tuy nhiên chi phí sẽ cao hơn. Sinh viên đóng phí ký túc xá 3 tháng 1 lần. Sinh viên được đăng kí ở trong ký túc xá tối đa 9 tháng.
Ký túc xá tại Đại học Quốc Gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị và tiện nghi.
Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…
Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đơn | Phòng đôi (Loại A) | Phòng đôi (Loại B) | Phòng đôi (Loại C) |
Chi phí | 402,000 KRW (khoảng 7,600,000 VND) | 1,500,000 KRW (khoảng 28,500,000 VND) | 600,000 KRW (khoảng 11,400,000 VND) | 750,000 KRW (khoảng 14,200,000 VND) | 900,000 KRW (khoảng 17,100,000 VND) |
Tiền cọc |
|
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group
CS1: EAS Hà Nội:
- Hotline:0968 508 764
- Zalo:0968 508 764
- Email:duhocquocte.eas@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
- Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
- Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.
CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:
- Hotline:0906 789 864
- Zalo:0906 789 864
- Email:lela.easgroup@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com
- Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
- Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh.