I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC SOONGSIL
»Tên tiếng Hàn: 숭실대학교 » Tên tiếng Anh: Soongsil University » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1897 »Địa chỉ: 369 Sangdo-ro, Sangdo-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc. » Website: ssu.ac.kr |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SOONGSIL
Hình ảnh Trường Đại Học Soongsil
Lịch sử hình thành
Trường đại học Soongsil Hàn Quốc được coi là trường đại học cổ nhất xứ sở Kim Chi. Với bề dày lịch sử hơn 120 năm xây dựng và phát triển, Soongsil University đã khẳng định được vị thế của mình trong ngành giáo dục của Hàn Quốc.
Đại học Soongsil được mệnh danh là trường đại học tư thục cổ nhất tại xứ sở Kim Chi. Tọa lạc của trường nằm ở khu vực phía tây nam của Seoul – vị trí đáng mơ ước ngay trong lòng thủ đô Seoul.
Trường Soongsil được Tiến sĩ William M.Baird – một nhà truyền giáo người Mỹ thành lập năm 1897. Trong tiếng Hàn, “Soong” là sự tôn kính trong tín ngưỡng Cơ đốc giáo, còn “Sil” là sự tin tưởng và hòa nhập.
Trải qua gần 2 thế kỷ phát triển, trường đã qua nhiều lần đổi tên:
- Năm 1900: là trường đào tạo trung học 4 năm cho Hàn Quốc.
- Năm 1901: Đổi tên thành Học viện Soongsil.
- Năm 1986: trường đổi tên thành trường Đại học Soongsil cho đến ngày nay.
Thế mạnh đào tạo của trường là các ngành kinh tế, kinh doanh và máy tính. Đặc biệt, Soongsil là trường đầu tiên thành lập khoa Khoa học máy tính tại Hàn Quốc. Hiện nay, khoa Khoa học máy tính của trường xếp thứ 2 cả nước về chất lượng đào tạo, chỉ sau TOP SKY Đại học Quốc gia Seoul.
Đặc điểm nổi bật
- Với vị trí trung tâm ngay trong lòng Seoul và các chuyên ngành thế mạnh như Truyền thông, Ngôn ngữ Hàn, Công nghệ thông tin, Soongsil trở thành điểm đến mơ ước và lý tưởng của rất nhiều sinh viên Việt Nam.
- Với mức học phí là 1.600.000 KRW/kỳ (~ 30.800.000 VND), Soongsil được công nhận là một trong những đại học có mức học phí thấp nhất thủ đô Seoul.
- Soongsil nằm trong TOP Đại Học Được Chứng Nhận Hàn Quốc.
- Soongsil cam kết dành cho sinh viên quốc tế kí túc xá “chuẩn Soongsil” với mức phí hợp lí nhất ngay trung tâm Seoul, chỉ 600.000 KRW/3 tháng (~ 11.600.000 VNĐ).
- Trường cách khu phố nức tiếng Itaewon chỉ 5km, và cách “Thiên đường mua sắm” Myeongdong 7.5km. Hơn thế nữa, sinh viên cũng không phải đi mòn gót tới các điểm giao thông công cộng, bởi xung quanh có rất nhiều điểm xe buýt, và ga tàu điện ngầm Salpijae nằm ngay cạnh trường.
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SOONGSIL
Điều kiện
- Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên.
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Học phí và chương trình đào tạo
- Thời gian nhập học: 4 kỳ/năm
- Thời lượng: 10 tuần/kỳ, 5 buổi/ tuần, tương đương 200 giờ học
- Sỹ số: 15 sinh viên/ lớp
- Lịch học:
- Lớp sáng: level 3 – 6
- Lớp chiều: level 1 – 2
- Phí nhập học: 60.000 KRW (~ 1,200,000 VND)
- Học phí: 1.600.000 KRW/kỳ (~ 30,800,000VND)
- Nội dung chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn theo 6 level
- Level 1: Giao tiếp đơn giản thường ngày. Học thuộc và biết cách sử dụng khoảng 800 từ vựng cơ bản.
- Level 2: Giao tiếp trên điện thoại, yêu cầu hỗ trợ, giao tiếp trên các phương tiện công cộng, giao tiếp tại ngân hàng, bưu điện. Học thuộc và biết cách sử dụng từ 1.500 – 2.000 từ vựng. Viết đoạn văn ngắn về các chủ đề cơ bản. Phân biệt văn nói và văn viết.
- Level 3: Diễn đạt và thuyết trình về các chủ đề thông dụng. Biết cách sử dụng văn nói và văn viết.
- Level 4: Nói lưu loát về các chủ đề xã hội. Đọc hiểu được tin tức. Đọc hiểu các tài liệu khoa học cơ bản. Hiểu văn hóa xã hội và biết cách sử dụng thành ngữ.
- Level 5: Đọc hiểu tài liệu nghiên cứu chuyên ngành và các lĩnh vực chuyên sâu về chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa. Viết được khóa luận.
- Level 6: Sử dụng ngôn ngữ đời sống và nghiên cứu học thuật thành thạo. Diễn đạt được các chủ đề không phổ thông như chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa.
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SOONGSIL
Điều kiện
- Sinh viên đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT, hoặc cấp học tương đương. GPA từ 7.0 trở lên.
- Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Khả năng tiếng:
- Tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc hoàn thành cấp độ 4 khóa học tiếng Hàn tại Viện Ngôn Ngữ tiếng của các trường Đại học tại Hàn Quốc. (Sinh viên khoa Điện ảnh: tối thiểu TOPIK 4)
- Tiếng Anh: TOEFL PBT 530, CBT 197, IBT 71, IELTS 5.5, TEPS 600 trở lên.
Học Phí và Chuyên Ngành
Khoa, viện | Chuyên ngành | Học phí /kỳ (KRW) | Học phí /kỳ (VNĐ) | |
Nhân văn | Cơ Đốc Giáo | 4,626,000 | 89,100,000 | |
Ngôn ngữ và văn học Hàn | ||||
Ngôn ngữ và văn học Anh | ||||
Ngôn ngữ và văn học Đức | ||||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | ||||
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | ||||
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | ||||
Triết học | ||||
Sử học | ||||
Nghệ thuật Điện ảnh | 6,694,000 | 128,900,000 | ||
Thể thao | 5,556,000 | 107,000,000 | ||
Luật | Luật | 4,626,000 | 89,100,000 | |
Luật quốc tế | 6,151,000 | 118,400,000 | ||
Khoa học Xã hội | Phúc lợi xã hội | 4,626,000 | 89,100,000 | |
Hành chính công | ||||
Khoa học chính trị và Ngoại giao | ||||
Xã hội học thông tin | ||||
Giáo dục suốt đời | ||||
Truyền thông đại chúng | 5,200,000 | 100,100,000 | ||
Kinh tế và Thương mại | Kinh tế học | 4,626,000 | 89,100,000 | |
Thương mại toàn cầu | ||||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 4,626,000 | 89,100,000 | |
Kế toán | 5,200,000 | 100,100,000 | ||
Doanh nhân và Doanh nghiệp nhỏ | 4,626,000 | 89,100,000 | ||
Tài chính | 6,151,000 | 118,400,000 | ||
Khoa học tự nhiên | Toán học | 5,200,000 | 100,100,000 | |
Thống kê & tính toán | ||||
Hóa học | 5,556,000 | 107,000,000 | ||
Vật lý | ||||
Sinh học y tế | ||||
Kỹ thuật | Kỹ thuật hóa chất | 6,042,000 | 116,300,000 | |
Kỹ thuật hệ thống thông tin & công nghiệp | ||||
Kỹ thuật vật liệu hữu cơ và sợi | ||||
Kỹ thuật điện | ||||
Cơ khí | ||||
Thiết kế kiến trúc & Kỹ thuật kiến trúc | ||||
Công nghệ thông tin (IT) | Kỹ thuật điện tử và thông tin | Kỹ thuật điện tử | 6,042,000 | 116,300,000 |
Tích hợp IT | ||||
Khoa truyền thông quốc tế | ||||
Khoa kỹ thuật và khoa học máy tính | ||||
Khoa phần mềm |
V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SOONGSILL
Điều kiện
- Sinh viên đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt
- Khả năng tiếng:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL iBT 79 hoặc IELTS 6.5 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn TOPIK cấp 4-6, tùy vào mỗi ngành học.
Học Phí và Chuyên Ngành
- Phí đăng ký: 100,000 KRW (~ 1,900,000 VND)
- Phí nhập học: 950,000 KRW (~ 18,300,000 VND)
Khoa đào tạo | Chuyên ngành | Học phí hệ thạc sĩ (KRW/kỳ) | Học phí hệ tiến sĩ (KRW/kỳ) |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 5,048,000 (~ 97,200,000 VND) | 5,459,000 (~ 105,100,000 VND) |
Kỹ thuật và Công nghệ |
| 6,713,000 (~ 129,200,000 VND) | 7,178,000 (~ 138,200,000 VND) |
Khoa học tự nhiên |
| 5,966,000 (~ 114,900,000 VND) | 6,384,000 (~ 122,900,000 VND) |
Hợp tác chuyên ngành |
| – | – |
Hệ đặc biệt |
| 5,000,000 (~ 96,300,000 VND) | – |
VI.Học Bổng
- Học bổng Best Honor: Học sinh đạt được thành tích cao nhất (tính theo thành tích giữa các học sinh cùng Level) và tiếp tục đăng kí học kỳ tiếp theo sẽ được cấp 30% học phí kì tiếp theo.
- Học bổng Honor: Học sinh có thành tích cao nhất lớp và tiếp tục đăng kí học kì tiếp theo sẽ được
- hỗ trợ một phần học phí học kì tiếp theo.
- Học bổng chuyên cần: dành cho học sinh tham gia đầy đủ 200 giờ học của kỳ học
Học bổng hệ đại học
Sinh viên năm nhất
Học bổng Nhập học (A) (Ngoại ngữ 1 xuất sắc) | TOPIK cấp 5 trở lên | Miễn 100% học phí |
TOPIK cấp 4 | Giảm 70% học phí | |
TOPIK cấp 3 | Giảm 40% học phí | |
Đạt điểm xuất sắc kỳ thi năng lực tiếng Hàn của trường | Giảm 30% học phí | |
Học bổng Nhập học (B) (Ngoại ngữ 2 xuất sắc) |
| Giảm 40% học phí |
| Miễn phí nhập học |
Sinh viên từ năm thứ 2
Sinh viên tích lũy tối thiểu 12 tín chỉ |
| Giảm 100% học phí |
| Giảm 60% học phí | |
| Giảm 50% học phí | |
| Giảm 30% học phí | |
| Giảm 25% học phí | |
| Giảm 10% học phí |
Học bổng hệ sau đại học
Ngoài ra, trường còn có chương trình học bổng du học Hàn Quốc hệ Cao học dành cho sinh viên quốc tế có điểm tổng kết từ 90/100 hoặc 4.0/ 4.5, và sinh viên có các chứng chỉ tiếng Anh với điểm tối thiểu: TOEFL PBT 550, CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5 hoặc TEPS 550. Những sinh viên từ các quốc gia không nói tiếng Hàn hoặc Anh sẽ được ưu tiên.
- Sinh viên theo học khoa Nhân văn và Xã hội: Giảm 60% học phí.
- Sinh viên học khoa Khoa học Tự nhiên: Giảm 70% học phí.
VII.Ký Túc Xá
- Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi. Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
- Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.
- Ngoài ra, trong khuôn viên của trường còn có: Viện bảo tàng Công giáo Hàn Quốc, thư viện, sân bóng, ngân hàng, nhà sách, quán café, tòa nhà Hội Sinh viên.
Ký túc xá | Loại phòng | Phí KTX (12 tuần) | Ghi chú | |
KRW | VND | |||
Soongsil Residence Hall I | Phòng 2 người | 1.007.200 | 20.144.000 | |
Soongsil Residence Hall II | Phòng 2 người | 1.175.000 | 23.500.000 | |
Phòng 4 người | Chỉ dành cho nam | |||
Global Brain Hall | Phòng 2 người | 525.750 | 10.515.000 | Chỉ dành cho nữ |
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group
CS1: EAS Hà Nội:
- Hotline:0968 508 764
- Zalo:0968 508 764
- Email:duhocquocte.eas@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
- Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
- Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.
CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:
- Hotline:0906 789 864
- Zalo:0906 789 864
- Email:lela.easgroup@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com
- Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
- Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh