Đại Học Suseong – Trường Dạy Nghề Số 1 Tại Daegu
I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUSEONG
» Tên tiếng Hàn:수성대학교
» Tên tiếng Anh: Suseong University » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1914 » Địa chỉ:
» Website: http://www.dima.ac.kr/ |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUSEONG
Hình ảnh trường đại học Suseong
- Năm 1967, trường Suseong được thành lập với tên gọi ban đầu là Học viện Jenam.
- Năm 1981, Học viện Jenam đổi tên thành Đại học thực hành Sinil.
- Năm 1995, trường đổi tên thành Đại học Cộng đồng Suseong.
- Năm 1996, Bộ Giáo dục chỉ định Đại học Suseong Hàn Quốc làm trường thí điểm để kết nối các khóa đào tạo thực hành xã hội với các trường nghề cấp ba.
- Năm 1998, trường đổi tên thành Đại học Thông tin Daegu.
- Năm 2012, trường chính thức mang tên Đại học Suseong cho đến nay.
Thành tựu
Với hơn 50 năm phát triển, trường chủ động mở rộng các chuyên ngành đào tạo với học phí hợp lí. Trường cũng được đánh giá cao về các ngành: Điều dưỡng, Công nghệ thông tin và Giáo dục Mầm non.
Tháng 5 năm 2019, Bộ Giáo dục Hàn Quốc chọn Suseong University là Đại Học hàng đầu Daegu có giáo trình đào tạo bám sát yêu cầu của các nhà tuyển dụng.
Đại học Suseong hợp tác với 20 trường Cao Đẳng – Đại Học trên thế giới. Một số tên tuổi nổi bật phải kể đến là: Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang – Trung Quốc, Trường Cao đẳng Quốc tế Canada, Đại học Bloomfield Hoa Kỳ và Đại học Baiko Gakuin Nhật Bản.
Hình ảnh Giám đốc của EAS chụp ảnh cùng đại diện trường Suseong
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SUSEONG
1. Điều kiện du học tại Trường Đại học Suseong
Sinh viên đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bậc học tương đương được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận.
Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK hay các chứng chỉ ngoại ngữ khác.
2. Chương Trình Đào Tạo và Học Phí Hệ Tiếng
Chi phí du học Hàn Quốc tại đây có các mức là 850.000 KRW/10 tuần (khoảng 16.200.000 VND), 1.700.000 KRW/20 tuần (khoảng 32.300.000 VND) và 3.000.000 KRW/năm (khoảng 57.100.000 VND) với 4 kì tuyển sinh như sau:
Học phí |
850.000 KRW/10 tuần (khoảng 16.200.000 VND) 1.700.000 KRW/20 tuần (khoảng 32.300.000 VND) 3.000.000 KRW/năm (khoảng 57.100.000 VND) |
Thời gian nhập học |
4 kỳ/ năm
|
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC SUSEONG
1. Điều kiện
-
- Sinh viên đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bậc học tương đương được Bộ Giáo dục Hàn Quốc công nhận.
- Sinh viên có điểm trung bình các năm Trung học phổ thông trên 6.0.
- Sinh viên đã hoàn thành các khóa học tiên quyết theo chỉ định của trường Suseong Hàn Quốc.
Điều kiện ngôn ngữ: Sinh viên đạt TOPIK 3 trở lên, hoặc trình độ tiếng Hàn tương đương.
2. Học Phí và chuyên ngành đào tạo
Trường cung cấp các ngành đào tạo đa dạng trong thời gian từ 2~4 năm với mức phí như sau:
Ngành | Thời gian đào tạo | Học phí |
Công nghệ thông tin | 2 năm | 6.900.000 KRW/năm tương đương 138.000.000 VNĐ/năm |
Công nghệ thực tế ảo | 2 năm | |
Điều dưỡng | 4 năm | |
Cảnh sát | 2 năm | |
Quân sự | 2 năm | |
Máy bay không người lái | 2 năm | |
Tâm lý và Nghệ thuật | 2 năm | |
Quang học | 2 năm | |
Quản lý phúc lợi | 2 năm | |
Quản lý y tế | 2 năm | |
Làm đẹp | 2 năm | |
Phúc lợi xã hội | 2 năm | |
Thể thao và Giải trí | 2 năm | |
Chăm sóc vật nuôi | 2 năm | |
Chăm sóc da | 2 năm | |
Giáo dục Mầm non | 3 năm | |
Webtoon | 2 năm | |
Phục hồi chức năng | 2 năm | |
Kỹ thuật nha khoa | 3 năm | |
Du lịch hàng không và khách sạn | 2 năm | |
X-quang | 3 năm |
V.Học Bổng Đại Học SUSEONG
Học bổng dành cho tân sinh viên
Phân loại | Đối tượng | Loại học bổng | Tiêu chí lựa chọn | Giá trị học bổng |
Học bổng thành tích xuất sắc |
Toàn bộ tân sinh viên |
Bảng điểm cao nhất | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao nhất | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học |
Bảng điểm cao thứ hai | Điểm trung bình năm 1 và năm 2 tại trường cấp 3 cao thứ hai | Học phí năm đầu tiên | ||
Kỳ thi sát hạch | Trung bình đạt 96 điểm trở lên | Toàn bộ học phí trong suốt thời gian học | ||
Thành tích ngoại ngữ xuất sắc | TOEIC 550 điểm trở lên,
hoặc điểm thi đại học môn tiếng Anh đứng thứ hai trở lên |
Học phí năm đầu tiên
– Ưu tiên cho diện du học ngoại ngữ ở nước ngoài – Ưu tiên chương trình học tập quốc tế |
||
Học bổng chăm chỉ | Sinh viên khoa Điều dưỡng | Sinh viên tài năng | Sinh viên khoa Điều dưỡng do khoa đề cử | Theo lựa chọn của Trưởng khoa (50.000 – 1.000.000 KRW, tương đương với 951.000 – 19.000.000 VND) |
Sinh viên quá tuổi học | Trên 25 tuổi | 50% học phí mỗi kỳ |
Học Bổng Hệ Đại Học
Loại học bổng | Tiếu chí lựa chọn | Giá trị học bổng | |
Học bổng Khuyến khích học tập | Hạng nhất | Với mỗi khoa và mỗi khóa có 30 sinh viên trở lên: lấy 1 người | Toàn bộ học phí |
Hạng nhì | Điểm thuộc Top 5% trong mỗi khóa của khoa | 70% học phí | |
Hạng ba | Điểm thuộc Top 10% trong mỗi khóa của khoa | 40% học phí | |
Học bổng Tình nguyện viên | Phóng viên trường | Chủ nhiệm | 70% học phí |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 won (khoảng 9.500.000 VND) | ||
Phát thanh viên | Chủ nhiệm | 70% học phí | |
Trưởng ban | 50% học phí | ||
Thực tập sinh | 500.000 won (khoảng 9.500.000 VND) | ||
Học bổng Toàn cầu | Sinh viên là người nước ngoài bao gồm cả sinh viên trong gia đình đa văn hóa | – Sinh viên năm nhất: Toàn bộ phí nhập học và 30% học phí cho mỗi học kỳ Thanh toán cơ bản · 10% học phí cho cấp độ 3 của kỳ thi năng lực tiếng Hàn + 10% học phí cho cấp độ 4 trở lên (Thanh toán tối đa 50%)
– Sinh viên các năm còn lại: 30% học phí cho mỗi học kỳ |
VII.Ký Túc Xá
Hình ảnh Kí Túc Xá Trường Đại Học Suseong
Ký túc xá Đại học Suseong Hàn Quốc mở cửa tháng 3 năm 2019. Mục đích là bồi dưỡng tài năng chuyên nghiệp, sáng tạo thông qua cuộc sống cộng đồng và các hoạt động tự quản.
Bên trong khuôn viên ký túc xá bao gồm nhiều tiện ích như: phòng nghỉ, phòng giặt ủi, phòng bếp và căn tin, tạo điều kiện cho sinh viên học tập và sinh hoạt trong môi trường thuận lợi và thoải mái nhất
Trường gồm 2 khu ký túc xá: Ký túc xá Anna và ký túc xá Susanna với điều kiện chung sau:
- Tân sinh viên và sinh viên đang theo học đã hoàn tất thủ tục đăng ký
- Siêng năng học tập, hạnh kiểm tốt và khỏe mạnh.
Cách phân loại sinh viên vào ký túc xá:
- Sinh viên năm nhất: Được chọn theo thứ tự nơi cư trú và khoảng cách từ trường.
- Sinh viên đang học tại trường: Được chọn dựa trên 50% khoảng cách từ trường đến nơi ở và 50% điểm của học kỳ trước.
Chi phí tại Ký túc xá cho một phòng đôi trong 1 học kì gồm 6 tháng là 575.000 KWR, tương đương 11.500.000 VNĐ.
Đăng ký tư vấn ngay để Eas có thể hỗ trợ bạn mọi thông tin du học tại trường nhanh nhất. |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN |
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Eas sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.