Đại học Nữ sinh Sungshin – Trường nữ sinh danh tiếng hàng đầu Hàn Quốc

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN 

    »Tên tiếng Hàn: 성신여자대학교

    » Tên tiếng Anh: Sungshin Women’s University

    » Loại hình: Tư thục

    » Năm thành lập: 1936

    » Địa Chỉ:

    • Cơ sở Donam Sujung: 2, 34 da-gil, Bomun-ro, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
    • Cơ sở Mia Woonjung Green: 55, 76 ga-gil, Dobong-ro, Gangbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

    » Website: https://www.sungshin.ac.kr/

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN

    Đại học Nữ sinh Sungshin – Trường nữ sinh danh tiếng hàng đầu Hàn Quốc

    Hình ảnh Trường Đại Học Nữ Sinh Sungshin

    Lịch Sử Hình Thành

    Đại học Nữ Sungshin là trường đại học tư thục dành cho phái nữ tại Hàn Quốc được thành lập năm 1936. Nằm trong số ít trường chuyên đào taọ nữ sinh, trường hoạt động theo phương châm “Làm mới hình ảnh người phụ nữ”. Mục tiêu của trường là đào tạo sinh viên trở thành những người thành công trong nhiều lĩnh vực nổi bật như Giáo dục, Nghệ thuật, Âm nhạc,…

    Trong giai đoạn 1960 – 1970, Nữ Sungshin được xem là 1 trong những trường sư phạm có uy tín ở Hàn Quốc. Sau đó, đến sau những năm 1980, trường chuyển đổi phương hướng giáo dục toàn diện, trở thành trường đại học nổi tiếng như ngày hôm nay.

    Đặc điểm nổi bật của trường đại học nữ sinh Sungshin

    Cả 2 cơ sở của Đại học nữ Sungshin nằm ngay tại thủ đô của Hàn Quốc. Với vị trí thuận lợi, Đại học Nữ Sungshin có nhiều ưu thế, giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu thuận tiện trong học tập và sinh hoạt của học sinh.

    Hàn Quốc được biết đến là thiên đường phẫu thuật thẩm mỹ và làm đẹp. Trường nữ Sungshin đặc biệt mở chuyên ngành Make-up để bắt kịp xu hướng làm đẹp toàn cầu hiện nay.

    Chuyên ngành này luôn phấn đấu đào tạo ra các chuyên gia trang điểm có khả năng đóng góp cho sự phát triển công nghiệp làm đẹp Hàn Quốc. Bên cạnh đó, trường cũng chú trọng kết hợp lý thuyết với thực hành và truyền đạt kiến thức chuyên môn – ý thức thẩm mỹ.

    Đại học nữ Sungshin Hàn Quốc tham gia điều hành chương trình ROTC. Đây là chương trình Quân đoàn Huấn luyện Sĩ quan Dự bị dành cho những phụ nữ muốn được Bộ Quốc phòng tuyển vào quân ngũ từ năm 2011.

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN

    Điều kiện 

    • Tốt nghiệp trường Trung học phổ thông
    • Trình độ tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Học Phí và chương trình đào tạo

    Số kì học
    • 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12 (mỗi kì học gồm 10 tuần)
    Học phí
    • 6,400,000 won/năm (111,100,000 VND)
    Chương trình giảng dạy
    • Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết
    • Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc
    • Tham gia các hoạt động, sự kiện giới thiệu văn hóa Hàn Quốc

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN

    Điều kiện

    • Tốt nghiệp trường Trung học phổ thông
    • Đạt tối thiểu TOPIK 3
    • Sinh viên học hệ tiếng Anh cần: IETLS 5.5 hoặc TOEFL iBT 71 trở lên hoặc người có quốc tịch của một quốc gia sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ hoặc sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức hợp pháp

    Học Phí và Chuyên Ngành

    • Phí nhập học các ngành phổ thông: 110,000 KRW (2,200,000 VND)
    • Phí nhập học các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể thao: 130,000 KRW (2,600,000 VND)
    Trường trực thuộcNgành đào tạoChi phí mỗi kỳ
    Nhân văn
    • Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/ Anh/ Trung Quốc/ Nhật Bản/ Đức/ Pháp
    • Lịch sử
    3,833,000 KRW

    (66,500,000 VND)

    Khoa học xã hội
    • Khoa học Chính trị và Ngoại giao
    • Tâm lý học/ Kinh tế/ Quản trị kinh doanh
    • Môn Địa lý/ Truyền thông phương tiện
    3,833,000 KRW

    (66,500,000 VND)

    Luật
    • Luật
    3,833,000 KRW

    (66,500,000 VND)

    Khoa học tự nhiên
    • Toán học/ Hóa học/ Thống kê
    • Công nghệ thông tin
    4,234,000 – 4,940,000 KRW

    (73,500,000 – 85,700,000 VND)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật Thiết kế và Dịch vụ
    • Kỹ thuật Bảo mật Hội tụ
    • Kỹ thuật Máy tính
    • Kỹ thuật Hệ thống Thông tin
    • Kỹ thuật Môi trường & Năng lượng
    • Khoa học Thực phẩm/ Công nghệ Sinh học
    4,940,000 – 5,374,000 KRW

    (85,700,000 – 93,300,000 VND)

    Điều dưỡng
    • Khoa học Điều dưỡng
    4,234,000 KRW

    (73,500,000 VND)

    Y tế và sức khỏe
    • Khoa học Y tế Toàn cầu
    • Thực phẩm và Dinh dưỡng
    • Phúc lợi Xã hội/ Phúc lợi Phục hồi Chức năng
    • Thể thao và Giải trí
    4,674,000 KRW

    (81,100,000 VND)

    Làm đẹp và Đời sống
    • Kinh doanh toàn cầu
    • Ngành thời trang/ Trang điểm
    • Ngành Khoa học Tiêu dùng và Văn hóa Sống
    4,637,000 KRW

    (80,500,000 VND)

    Sư phạm
    • Sư phạm/ Sư phạm Đạo đức
    • Giáo dục Nghiên cứu Xã hội
    • Giáo dục Kinh điển Trung Quốc
    • Đạo đức mầm non
    3,833,000 KRW

    (66,500,000 VND)

    Nghệ thuật
    • Mỹ thuật/ Điêu khắc/ Thủ công
    • Thiết kế công nghiệp
    5,481,000 KRW

    (95,100,000 VND)

    Âm nhạc
    • Thanh nhạc/ Nhạc cụ
    • Soạn nhạc
    5,481,000 KRW

    (95,100,000 VND)

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC NỮ SINH SUNGSHIN

    Điều kiện

    • Sinh viên có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
    • Đạt tối thiểu TOPIK 4.

    Học Phí và Chuyên Ngành

    • Phí nhập học: 931,000 KRW (16,300,000 VND)
    Ngành đào tạoChi phí mỗi kỳ
    • Khoa học và Công nghệ sinh học
    4,351,000 – 6,060,000 KRW

    (76,200,000 – 106,200,000 VND)

    • Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật
    • Diễn xuất hình ảnh media
    • Âm nhạc hiện đại
    • Nghệ thuật múa
    5,481,000 KRW

    (96,000,000 VND)

    • Hàn Quốc học Quốc tế
    4,197,700 KRW

    (73,500,000 VND)

    • Công nghiệp làm đẹp
    • Thiết kế thời trang
    5,892,800 KRW

    (103,200,000 VND)

    • Công nghệ thiết kế & dịch vụ
    • Công nghệ bảo an, Kỹ thuật máy tính
    • Khoa liên ngành Công nghệ năng lượng sạch
    • Thực phẩm sinh học
    • Công nghệ sinh học
    • AI (AI, IoT thông minh)
    4,940,000 KRW

    (85,700,000 VND)

    • Ngữ văn
    • Ngữ văn Anh
    • Văn hóa & Ngữ văn Đức
    • Văn hóa & Ngữ văn Pháp
    • Văn hóa & Ngữ văn Nhật
    • Văn hóa & Ngữ văn Trung Quốc
    • Lịch sử
    • Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật
    • Chính trị ngoại giao
    • Tâm lý học
    • Địa lý
    • Kinh tế
    • Truyền thông đa phương tiện
    • Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh toàn cầu)
    • Phúc lợi xã hội
    • Luật
    3,833,000 KRW

    (66,500,000 VND)

    • Công nghiệp may mặc
    • Công nghiệp thẩm mỹ
    • Công nghiệp văn hóa và đời sống tiêu dùng
    • Hội họa phương Đông
    • Hội họa phương Tây
    • Điêu khắc
    • Thủ công mỹ nghệ
    • Thiết kế
    5,374,000 KRW

    (94,100,000 VND)

    • Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Toán học, Fintech, Thống kê, Khoa học dữ liệu lớn)
    • Hóa học & Năng lượng (Hóa học, Năng lượng thông minh)
    4,234,000 KRW

    (74,200,000 VND)

    • Y tế và Thuốc Sinh học Mới (Thuốc Sinh học Mới, Khoa học Y tế Toàn cầu)
    • Sức khỏe Sinh học (Dịch vụ Sức khỏe Sinh học, Thực phẩm và Dinh dưỡng)
    • Khoa học Thể thao (Thể thao Giải trí)
    • Khoa học Thể thao (Phục hồi Thể thao)
    • Điều dưỡng
    4,637,000 KRW

    (81,200,000 VND)

    VI.Học Bổng

    Sungshin Women’s University cung cấp nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế với giá trị từ 30 – 100% học phí.

    Tham khảo học bổng cho sinh viên quốc tế:

    Điều kiệnGiá trị học bổng
    Đạt TOPIK 6100% học phí
    Đạt TOPIK 580% học phí
    Đạt TOPIK 460% học phí
    Đạt TOPIK 340% học phí
    Đạt TOPIK 220% học phí
    Sinh viên hoàn thành lớp 3 tại viện tiếng50% học phí

    Bên cạnh đó, trường có rất nhiều chương trình hỗ trợ tài chính và học tập cho sinh viên, như:

    • Hỗ trợ ôn thi TOPIK
    • Kiểm tra sức khỏe miễn phí hàng năm
    • Tổ chức đa dạng hội thảo chủ đề học thuật và đời sống

     VII.Ký Túc Xá 

    Trường nữ Sungshin xây dựng ký túc xá 5 tầng chuyên dành cho sinh viên nước ngoài và chỉ mất 5 phút đi bộ từ cổng trường vào học xá.

    Chi phí 1 thángPhòng 2 – 3 người350,000 KRW

    (7,000,000 VND)

    Phòng 4 người300,000 KRW

    (6,000,000 VND)

    Cơ sở vật chất
    • Mạng Wifi, bàn học, tủ quần áo, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt, nóng lạnh
    Ghi chú
    • Tiền đặt cọc (trả lại khi chuyển ra ngoài): 150,000 KRW (khoảng 2,800,000 VND)
    • Trường sẽ sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá cho sinh viên

    =                

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh: