Du học Hàn Quốc tại Đại học Quốc gia Gangneung – Wonju: Lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế

Mục lục

     

    I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU

    »Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교

    » Tên tiếng Anh: Gangneung Wonju National University (GWNU)

    » Loại hình: Tư thục

    » Năm thành lập: 1946

    » Địa Chỉ:

    • Cơ sở Gangneung: 7, Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon, Hàn Quốc
    • Cơ sở Wonju: 150, Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon, Hàn Quốc

    » Website: gwnu.ac.kr

    II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU

    Du học Hàn Quốc tại Đại học Quốc gia Gangneung – Wonju: Lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế

    Hình ảnh Trường Đại Học Quốc Gia Gangneung Wonju

    Lịch Sử Hình Thành

    Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc là ngôi trường tại Gangwon được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc chứng nhận. Với lợi thế gần đại dương, trường tập trung phát triển các ngành mũi nhọn gồm Du lịch biển, Vật liệu mới, và Công nghệ thông tin.

    Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju tọa lạc tại tỉnh Gangwon, cách Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu nhanh. Tỉnh Gangwon là điểm du lịch mùa đông nổi tiếng ở Đông Bắc Hàn Quốc, nơi từng tổ chức Thế Vận Hội Olympic Mùa Đông năm 2019.

    Năm 2007, Đại học Quốc gia Kangnung và Cao đẳng Wonju chính thức sát nhập, trở thành trường Đại học Quốc Gia Gangneung Wonju. Với bề dày lịch sử hơn 70 năm xây dựng và phát triển, trường được đánh giá là trung tâm nghiên cứu có quy mô lớn nhất tại Hàn Quốc.

    Sinh viên Gangneung Wonju National University được gọi là các “Haeram-in”. Họ là những tài năng trẻ có năng lực và hoài bão, bền bỉ trước mọi thử thách và quyết tâm thực hiện ước mơ của mình. Thế mạnh của “Haeram-in” là sức sáng tạo, bền bỉ, tinh thần đồng đội & khả năng tự định hướng.

    Đại học Quốc gia Gangneung Wonju hiện gồm 9 trường Đại học trực thuộc đào tạo 56 chuyên ngành, 13 Viện nghiên cứu và 52 tổ chức liên kết. Trường nổi tiếng với các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực lịch sử, môi trường, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin tại Hàn Quốc.

    Đặc điểm nổi bật của trường đại học quốc gia Kangwon 

    • Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju được Bộ Giáo Dục và Bộ Tư Pháp Hàn Quốc chứng nhận về chất lượng đào tạo du học sinh.
    • ĐHQG Gangneung Wonju là một trong những trường đại học đầu tiên mở rộng trao đổi và hợp tác liên kết giáo dục với các nước trong khu vực Châu Á.
    • Trường xếp vị trí thứ nhất tại Hàn Quốc và đứng thứ 6 Châu Á trong lĩnh vực nghiên cứu (Theo Asia QS Universities Evaluation).
    • Trường xếp hạng Nhất về Nhân Quyền trong Bảng Đánh giá Trách nhiệm Xã hội của Khối trường Đại học Quốc gia tại Hàn Quốc.
    • Trường liên kết đào tạo với nhiều trường Đại học nổi tiếng của các nước: Việt Nam (Đại học Đà Nẵng, Đại học Hà Nội) Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Italia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Đài Loan, Thái Lan, Mông Cổ, Pháp,…

    III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU

    Điều kiện 

    • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
    • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

    Học Phí và chương trình đào tạo

    Học Phí

    • Phí nhập học: 50.000 KRW (~873.000 VND) nộp 1 lần khi nhập học
    • Học phí: 1.200.000 KRW/kỳ (~21.000.000 VND)

    Chương Trình đào tạo

    • Nhập học 4 kỳ/năm: tháng 3 – 6 – 9 – 12. Lớp cấp 1 chỉ bắt đầu vào học kỳ mùa thu và mùa xuân. Mỗi sinh viên đăng ký học tối thiểu 2 kỳ học, và bắt buộc ở ký túc xá kỳ đầu tiên
    • Một năm học 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần ~ 200 h/kỳ
    • Kết hợp với lớp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc: 1-2 lần/kỳ.
    • Nội dung chương trình học từ cấp 1 đến cấp 5: Phát âm & hội thoại tiếng Hàn cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp trung cấp; Hội thoại & ngữ pháp nâng cao; Tiếng Hàn cơ bản trong trường Đại học.

    IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU

    Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
    • Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên

    Học Phí và Chuyên Ngành

    Phí nhập học130,000 – 150,000 KRW (~ 2,300,000 – 2,600,000 VND)

    KhoaNgànhHọc phí

    (KRW/kỳ)

    Nhân văn
    • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
    • Ngôn ngữ và văn học Anh
    • Ngôn ngữ và văn học Đức
    • Ngôn ngữ và văn học Trung
    • Nhật Bản học
    • Triết học
    • Sử học
    • Giáo dục
    1.744.000

    (~ 30.500.000 VND)

    Khoa học xã hội
    • Quản trị kinh doanh
    • Kế toán
    • Quản trị du lịch
    • Kinh tế
    • Thương mại quốc tế
    • Thương mại quốc tế và khu vực
    • Quy hoạch đô thị và bất động sản
    • Luật
    • Hành chính địa phương
    1.744.000

    (~ 30.500.000 VND)

    Khoa học tự nhiên
    • Toán học và vật lý
    • Toán học
    • Khoa học dữ liệu
    • Vật lý và khoa học năng lượng
    • Sinh học
    • Khoa học môi trường và khí quyển
    • Vật liệu tiên tiến và hóa học
    2.104.000

    (~ 36.700.000 VND)

    Khoa học đời sống
    • Dinh dưỡng và thực phẩm
    • Công nghệ và khoa học thực phẩm hàng hải
    • Chế biến và phân phối thực phẩm
    • Môi trường và hệ sinh thái đại dương
    • Y học thủy sinh
    • Khoa học sinh học đại dương
    • Khoa học nông lâm
    • Kiến trúc cảnh quan môi trường
    2.104.000

    (~ 36.700.000 VND)

    Kỹ thuật
    • Kỹ thuật bán dẫn và điện tử
    • Kỹ thuật hóa sinh
    • Vật liệu gốm sứ tiên tiến
    • Vật liệu và sắt thép tiên tiến
    • Cơ sở hạ tầng thông minh
    2.308.000

    (~ 40.300.000 VND)

    Nghệ thuật và Giáo dục thể chất
    • Mỹ thuật
    • Tạo hình thủ công (Thiết kế gốm sứ, Thiết kế sợi)
    • Giáo dục thể chất
    • Âm nhạc
    • Thiết kế thời trang
    2.104.000 – 2.721.000

    (~ 36.700.000 – 47.500.000 VND)

    Nha khoa
    • Tiền nha khoa
    • Nha khoa
    • Vệ sinh răng miệng
    1.744.000

    (~ 30.500.000 VND)

    V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU

    Điều kiện

    • Sinh viên đã tốt nghiệp bậc cử nhân, hoặc cấp học tương đương.
    • Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
    • Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc..

    Học Phí và Chuyên Ngành

    Khoa đào tạoHọc phí

    (KRW/kỳ)

    Khoa học xã hội và nhân văn2.018.000

    (~ 35.200.000 VND)

    Tự nhiên2.442.000

    (~ 42.600.000 VND)

    Kỹ thuật2.653.000

    (~ 46.300.000 VND)

    Nghệ thuật2.913.000

    (~ 50.800.000 VND)

    Giáo dục thể chất2.442.000

    (~ 42.600.000 VND)

    Nha khoa (Cơ bản)2.442.000

    (~ 42.600.000 VND)

    Nha khoa4.265.000

    (~ 74.400.000 VND)

    VI.Học Bổng

    Hệ đào tạoHọc bổngĐiều kiệnGiá trị học bổng
    Hệ đại học
    Học bổng TOPIKTOPIK 2 trở lênGiảm 20% học phí
    TOPIK 4 trở lênGiảm 80% học phí
    TOPIK 5 trở lênMiễn 100% học phí
    Học bổng sinh viênDuy trì GPA kỳ trước từ 2.5 trở lênGiảm 20% học phí
    Duy trì GPA kỳ trước từ 3.0 trở lênGiảm 40% học phí
    Duy trì GPA kỳ trước từ 3.5 trở lênGiảm 80% học phí
    Duy trì GPA kỳ trước là 4.0Miễn 100% học phí
    Hệ sau đại họcHọc bổng TOPIKTOPIK 3 hoặc 1 trong những chứng chỉ sau: TOEFL 550, CBT 210, iBT80, IELTS 5.5, TEPS 550Giảm 40% học phí
    TOPIK 4 trở lênMiễn 100% học phí
    Học bổng sinh viênDuy trì GPA kỳ trước từ 3.5 trở lênGiảm 50% học phí

    VII.Ký Túc Xá 

    Các tiện ích tại KTX dành cho sinh viên:

    • Mỗi phòng được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi.
    • Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
    • Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt.
    Phân loạiChi phí Ghi chú
    KTX sinh viên quốc tế

    920.000 KRW/kỳ

    (~ 16.100.000 VND)

    Chỉ dành riêng cho sinh viên quốc tế

    KTX Myeongjin-Guan

    1.200.000 – 1.260.000 KRW/kỳ

    (~ 20.900.000 – 22.000.000 VND)

    Chỉ dành cho nữ sinh

    KTX Jungjin-Guan

    1.200.000 – 1.260.000 KRW/kỳ

    (~ 20.900.000 – 22.000.000 VND)

    Chỉ dành cho nam sinh

    KTX Yemun-Guan

    1.200.000 – 1.260.000 KRW/kỳ

    (~ 20.900.000 – 22.000.000 VND)

    Chỉ dành cho nữ sinh

                    

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group

    CS1: EAS Hà Nội:

    CS2: EAS TP Hồ Chí Minh: