Đại Học Quốc Gia ChungNam
Top 5 Đại Học Quốc Gia Xuất Sắc Nhất Hàn Quốc
I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGNAM
» Tên tiếng Hàn:충남대학교
» Tên tiếng Anh: Chungnam National University – CNU » Loại hình: Công lập » Năm thành lập: 1952 » Địa chỉ:
» Website: https://plus.cnu.ac.kr/ |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNGNAM
Hình ảnh trường đại học quốc gia ChungNam
Đại học quốc gia Chungnam (충남대학교) là một trong 5 trường hàng đầu của khối các trường đại học Quốc gia Hàn Quốc. Và là một trong những trường top đầu tại thành phố Daejeon – thành phố lớn thứ 5 Hàn Quốc. Năm 2011, trường đã được các chuyên gia đánh giá là 4 trong 300 trường đại học suất sắc nhất thế giới về lĩnh vực công nghệ và cơ khí. Giữ vững thương hiệu trường đại học quốc gia có uy tín nhất trong khu vực trung tâm của Hàn Quốc. Trường hiện là một trong số các trường đại học Quốc gia có khả năng phát triển và đang trong quá trình cố gắng vươn tới mục tiêu trở thành Trường Đại học Quốc gia có tính cạnh tranh nhất trên toàn quốc.
Đại Học Quốc Gia Chungnam được thành lập năm 1952 tại trung tâm thành phố công nghệ Daejeon, Thung Lũng Silicon của Hàn Quốc. Nơi đây là thủ phủ của hơn 200 viện nghiên cứu công nghệ hàng đầu quốc gia như Samsung, LG, KAIST, v.v., là lựa chọn vàng dành cho những kỹ sư tài năng tương lai.
Thành tựu
- Nằm trong TOP 5 trường Đại Học Công Lập Trọng Điểm tại Hàn Quốc
- Dành giải Grand Slam, đứng đầu toàn quốc trong những dự án dành cho trường
- Đại học Chung nam được tài trợ bởi Bộ giáo dục (LINC 2, ACE, CK)
- TOP 3 trường đại học có khuôn viên xanh và rộng nhất Hàn Quốc
- TOP 100 các trường đại học ở Châu Á có hệ thống phương pháp giảng dạy và nghiên cứu ưu việt
- TOP 300 trường đại học xuất sắc nhất thế giới về lĩnh vực công nghệ và cơ khí
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGNAM
1. Điều kiện du học
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
2. Chương Trình Đào Tạo và Học Phí Hệ Tiếng
- 1 năm 4 học kỳ,mỗi học kỳ 10 tuần, lịch trình trên có thể thay đổi tùy tình hình thực tế
- Tùy theo thủ tục cấp visa của mỗi nước mà hạn nộp hồ sơ có thể thay đổi
- Thời gian: 4 tiếng mỗi ngày
- Ngày học: Thứ 2 đến Thứ 6 (tuần học 5 buổi)
- Sĩ số: Mỗi lớp không quá 15 học sinh.
Lớp học | Tiết 1 | Tiết 2 | Tiết 3 | Tiết 4 |
Buổi sáng | 09:00 ~ 09:50 | 10:00 ~ 10:50 | 11:00 ~ 11:50 | 12:00 ~ 12:50 |
Buổi chiều | 13:30 ~ 14:20 | 14:30 ~ 15:20 | 15:30 ~ 16:20 | 16:30 ~ 17:30 |
Học Phí
Phí nhập học | 60,000 KRW | 1,000,000 VND |
Học phí | 5,200,000 KRW/năm | 90,100,000 VND |
Bảo hiểm | 150,000 KRW/năm | 2,600,000 VND |
Chương Trình đào tạo
Cấp bậc | Mục tiêu và nội dung đào tạo | Thời gian đào tạo | |
Sơ cấp | 1 | Dành cho học sinh mới bắt đầu, tìm hiểu nguyên lý nguyên âm, phụ âm của bảng chữ cái Hangul, viết câu có cấu trúc đơn giản và giao tiếp cơ bản. | 10 tuần (200 giờ) |
2 | Tìm hiểu những câu nói sử dụng trong đời sống hang ngày, có thể giao tiếp trong nhiều môi trường khác nhau như tại chợ, ngân hàng, bưu điện,… | ||
Trung cấp | 3 | Hiểu và nói được hầu hết những câu hội thoại đơn giản. Tập trung rèn luyện ngữ pháp và luyện viết. | |
4 | Nắm chắc vốn từ vựng phong phú, hiểu được những tình huống cơ bản của xã hội Hàn Quốc, có khả năng nghe hiểu bài giảng chương tình đại học và giao tiếp nơi công sở. | ||
Cao cấp | 5 | Hiểu và thực hành giao tiếp những tình huống thường ngày, nâng cao khả năng đọc và viết cho những học sinh học lên Đại học, Cao học. | |
6 | Sử dụng tiếng Hàn thành thạo trong phần lớn những tình huống giao tiếp, không gặp khó khan tỏng việc xem phim hay tin tức bằng tiếng Hàn, có thể nói chuyện lưu loát với người Hàn Quốc. | ||
Lớp nâng cao | Đọc hiểu văn bản, xem phim tài liệu về xã hội, văn hoá, lịch sử nghệ thuật,… Hàn Quốc. Rèn luyện khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn thông dụng. | ||
Lớp trước Đại học | Tổ chức những bài giảng chuyên ngành Đại học, Cao học, dướng dẫn cách viết báo cáo. Làm bài tập nhóm theo hình thức thảo luận và phát biểu, viết portfolio (hồ sơ năng lực). |
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC CHUNGNAM
1. Điều kiện
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt.
- Khả năng tiếng:
- Tiếng Hàn:
- TOPIK 3 trở lên, trừ các ngành sau cần TOPIK 4 trở lên: Ngôn ngữ Văn học Hàn, Quản trị Kịnh doanh, Kinh tế
- Cấp độ 3 trở lên trong bài kiểm tra trình độ tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ CNU
- Cấp độ 4 trở lên khi hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Trung tâm giáo dục ngôn ngữ CNU
- Tiếng Anh: TOEIC 700, TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), TEPS 600, New TEPS 327, CEFR B2, IELTS 5.5 trở lên
- Tiếng Hàn:
2. Học Phí và chuyên ngành đào tạo
Lĩnh vực | Khoa | Chuyên ngành | Học phí mỗi kỳ |
Nghệ thuật khai phóng | Nhân văn |
|
1,819,000 KRW
(~31,800,000 VND) |
Khoa học xã hội |
|
1,819,000 KRW
(~31,800,000 VND) |
|
Kinh tế và Quản lý |
|
1,807,500 KRW
(~31,600,000 VND) |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
|
1,819,000 KRW
(~31,800,000 VND) |
|
Nghiên cứu quốc tế |
|
2,469,000 KRW
(~43,200,000 VND) |
|
Khoa học vật lý và Tự nhiên | Khoa học tự nhiên |
|
2,017,500 – 2,209,000 KRW
(~35,300,000 – 38,700,000 VND) |
Kỹ thuật |
|
2,572,000 KRW
(~45,000,000 VND) |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
|
2,193,500 KRW
(~38,400,000 VND) |
|
Sinh thái con người |
|
2,193,500 KRW
(~38,400,000 VND) |
|
Khoa học hệ sinh học |
|
2,193,500 KRW
(~38,400,000 VND) |
|
Nghệ thuật, Âm nhạc và Thể dục thể thao | Khoa học tự nhiên |
|
2,513,000 KRW
(~44,000,000 VND) |
Nghệ thuật và Âm nhạc |
|
2,540,000 KRW
(~44,500,000 VND) |
IV.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC
1. Điều kiện
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt.
- Khả năng tiếng:
- Tiếng Hàn:
- TOPIK 3 trở lên, trừ các ngành sau cần TOPIK 4 trở lên: Ngôn ngữ Văn học Hàn, Quản trị Kịnh doanh, Kinh tế
- Cấp độ 3 trở lên trong bài kiểm tra trình độ tiếng Hàn tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ CNU
- Cấp độ 4 trở lên khi hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Trung tâm giáo dục ngôn ngữ CNU
- Tiếng Anh: TOEIC 700, TOEFL (PBT 550, CBT 210, iBT 80), TEPS 600, New TEPS 327, CEFR B2, IELTS 5.5 trở lên
- Tiếng Hàn:
2. Học phí và chuyên ngành đào tạo
Phí Nhập Học: 181,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành | Học phí mỗi kỳ |
An ninh quốc phòng |
|
2,278,500 KRW
(~39,900,000 VND) |
Kỹ thuật |
|
3,338,000 KRW
(~58,400,000 VND) |
Giáo dục |
|
2,278,500 – 3,338,000 KRW
(~39,900,000 – 58,400,000 VND) |
Mỹ thuật và Âm nhạc |
|
3,289,500 KRW
(~57,600,000 VND) |
Nhân văn |
|
2,278,500 KRW
(~39,900,000 VND) |
Khoa học thú y |
|
3,228,000 – 3,410,500 KRW
(~56,500,000 – 59,700,000 VND) |
Khoa học xã hội |
|
2,278,500 KRW
(~39,900,000 VND) |
Kinh tế và Quản lý |
|
2,255,500 KRW
(~39,500,000 VND) |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
|
2,805,000 KRW
(~49,100,000 VND) |
Sinh thái con người |
|
2,805,000 KRW
(~49,100,000 VND) |
Điều dưỡng |
|
2,867,000 KRW
(~50,200,000 VND) |
V.Học Bổng
Hệ đại học và sau đại học
Khóa học | Các loại học bổng | Giá trị học bổng | Điều kiện |
Đại học |
Học bổng dành cho sinh viên có Topik |
Lên đến 100% | Topik 4 trở lên |
Sau đại học |
Học bổng A |
Miễn toàn bộ học phí kỳ đầu | TOPIK 5 trở lên hoặc TOEFL iBT 95+, IELTS 6.5, New TEPS 386, TOEIC 800+ |
Học bổng B |
Miễn một phần học phí kỳ đầu | TOPIK 4 trở lên hoặc TOEFL iBT 71+, IELTS 5.5, New TEPS 327, TOEIC 700+ |
VI.Ký Túc Xá
Hình ảnh Kí Túc Xá Trường Đại Học Quốc Gia ChungNam
.
Khu Nurikwan
Khu ký túc xá dành cho học sinh nước ngoài đang học tại trường Đại học thuộc thành phố Daejeon, điều hành bởi Doanh nghiệp marketing Daejeon (mất 10 phút đi xe buýt).
Phí ký túc xá: 390,000 KRW/kỳ (10 tuần)/ 2 người 1 phòng (~ 6,900,000 VND)
KTX trong khuôn viên Đại Học Quốc Gia ChungNam
Ký túc xá nằm trong khuôn viên trường Đại học Chungnam (chủ yếu dành cho sinh viên học Đại học trở lên).
Phí ký túc xá: 750,000 KRW/kỳ (20 tuần)/ 2 người 1 phòng/ 2 bữa ăn 1 ngày (~ 13,300,000 VND)
Đăng ký tư vấn ngay để Eas có thể hỗ trợ bạn mọi thông tin du học tại trường nhanh nhất. |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN |
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Eas sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.