I.TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
| »Tên tiếng Hàn: 신라대학교 » Tên tiếng Anh: Silla University » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1954 »Địa chỉ: 140 Baegyang-daero, 700beon-gil, Sasang-Gu, Busan, Hàn Quốc » Website: https://silla.ac.kr/ |
II.GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
Hình ảnh Trường Đại Học Silla
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Silla (신라대학교) được thành lập vào năm 1954, tọa lạc tại thành phố biển Busan. Tiền thân của ngôi trường này là Trường Cao đẳng Nữ sinh Busan. Trải qua năm tháng phát triển, hiện tại Trường đã trở thành một Đại học với 10 trường trực thuộc, 6 trường sau đại học và đào tạo hơn 60 chuyên ngành. Có thể nói, Đại học Silla đào tạo các ngành đều rất tốt và lượng du học sinh tại trường đang ngày càng tăng lên. Ngoài ra, Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Silla bắt đầu đào tạo Chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc từ năm 2012.Trường Đại học Silla Hàn Quốc – 신라대학교 đứng trong top 10 trường đào tạo Tiếng Hàn tốt nhất được báo Joong-ang bình chọn về hệ thống giảng dạy. Tọa lạc tại thành phố biển Busan, du học sinh có thể trải nghiệm một môi trường năng động và học thêm được nhiều điều mới.
Đặc điểm nổi bật
- Đại học Silla nằm trong TOP 10 trường Đại học Hàn Quốc có cảnh quan đẹp nhất (theo báo Korean College Newspaper). Trường nằm dưới chân núi Baekyang, nhìn ra dòng sông Nakdong – huyết mạch của Busan.
- ĐH Silla thuộc TOP những trường Đại học có tỷ lệ sinh viên làm việc tại các công ty quốc tế sau khi tốt nghiệp cao nhất Hàn Quốc.
- Đại học Silla vinh dự được ghi nhận là một trong 10 trường đào tạo Tiếng Hàn tốt nhất Hàn Quốc.
- Silla University được chọn là 1 trong 50 trường đại học có Học Bổng Chính Phủ. Điều này chứng tỏ uy tín của trường cũng như sự tin cậy của chính phủ Hàn Quốc và sinh viên quốc tế.
- Đại học Silla được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận có đủ điều kiện và năng lực để tuyển sinh và đào tạo sinh viên quốc tế.
- Silla University hiện có quan hệ hợp tác với 149 trường Đại học danh tiếng tại 27 quốc gia trên thế giới, trong đó có Đại học Sư phạm Hà Nội (Việt Nam), Đại học Aberystwyth (Anh), Đại học Quốc tế Florida (Mỹ),… Sinh viên theo học tại trường có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi sinh viên, chương trình đào tạo bằng kép quốc tế và hoạt động trải nghiệm văn hóa tại các trường đối tác.
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SILLA
Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc – Đại học Silla tự hào với chất lượng đào tạo hàng đầu Hàn Quốc. Đây là trung tâm ngôn ngữ đầu tiên tại Busan xuất bản riêng bộ sách giảng dạy tiếng Hàn và được dịch sang nhiều thứ tiếng.
Khóa đào tạo tiếng Hàn gồm 2 học kỳ/năm, mỗi kỳ kéo dài 20 tuần (400 giờ). Với sĩ số chỉ 12 sinh viên/lớp, sinh viên có nhiều cơ hội giao tiếp và thực hành tiếng Hàn, nhanh chóng nâng cao 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- Điều kiện tuyển sinh: Sinh viên tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.5 trở lên
- Học phí hệ tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm (~ 96.300.000 VND)
IV.CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SILLA
Điều kiện
- Tốt nghiệp Trung học Phổ thông không quá 3 năm
- Năng lực tiếng Hàn: Đạt TOPIK 3 trở lên
- Năng lực tiếng Anha: Đạt 1 trong các chứng chỉ sau như IELTS 5.5, TOEFL 530, CBT 197, IBT 71, CEFR B2, TEPS 600 hoặc NEW TEPS 326.
Học Phí và Chuyên Ngành
| Khoa đào tạo | Ngành đào tạo | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) |
| Hàng không |
| 3.364.000 – 4.637.500 | 64.800.000 – 89.300.000 |
| Sức khỏe và Phúc lợi |
| 3.152.500 – 4.256.000 | 60.700.000 – 81.900.000 |
| Khoa học đời sống |
| 3.738.000 – 4.256.000 | 72.000.000 – 81.900.000 |
| Giáo dục |
| 3.152.500 – 4.256.000 | 60.700.000 – 81.900.000 |
| Kinh tế và Nhân văn |
| 3.152.500 | 60.700.000 |
| Thiết kế |
| 4.256.000 | 81.900.000 |
V.CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC SILLA
Điều kiện
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
- Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
- Đạt TOPIK 3 Hoặc Ielt 5.5 trở lên
Học Phí và Chuyên Ngành
Hệ Thạc sĩ
- Phí nhập học: 590,000 KRW (~ 11,400,000 VND)
| Trường thành viên | Khoa | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) | |
| Trường Tổng hợp | Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 3.889.000 | 74.900.000 |
| Kỹ thuật |
| 5.060.000 | 97.400.000 | |
| Khoa học tự nhiên |
| 4.492.000 | 86.500.000 | |
| Nghệ thuật và Giáo dục thể chất |
| 4.492.000 – 5.060.000 | 86.500.000 – 97.400.000 | |
| Trường Sư phạm | Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 3.149.000 | 60.600.000 |
| Trường Công nghiệp | Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 2.953.000 | 56.900.000 |
| Khoa học tự nhiên |
| |||
| Kỹ thuật |
| |||
| Nghệ thuật và Giáo dục thể chất |
| |||
| Trường Tư vấn và Trị liệu | Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 2.953.000 | 56.900.000 |
Hệ Tiến sĩ
- Phí nhập học: 590,000 KRW (~ 11,400,000 VND)
| Trường thành viên | Khoa | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí (VND/kỳ) | |
| Trường Tổng hợp | Khoa học xã hội và Nhân văn |
| 3.889.000 | 74.900.000 |
| Khoa học tự nhiên |
| 5.060.000 | 97.400.000 | |
| Kỹ thuật |
| 4.492.000 | 86.500.000 | |
| Nghệ thuật và Giáo dục thể chất |
| 4.492.000 – 5.060.000 | 86.500.000 – 97.400.000 | |
VI.Học Bổng
| Chương trình đào tạo | Học bổng | Điều kiện | Nội dung |
| Hệ tiếng Hàn | Thành tích học tập xuất sắc | Tham gia 95% giờ học và Điểm thi cao | 500.000 KRW/kỳ (~ 9,600,000 VND) |
| Hệ đại học | Học bổng nhập học | TOPIK 5 trở lên | 100% học phí (học kỳ đầu tiên) |
| Học bổng thông thường | GPA 2.5 trở lên | 15% học phí | |
| Trợ cấp sinh hoạt | GPA 2.5 trở lên | 500.000 KRW/kỳ (~ 9,600,000 VND) | |
| Học bổng thành tích (dựa trên GPA) | Điểm A | 85% học phí | |
| Điểm B | 85% học phí | ||
| Điểm C | 35% học phí | ||
| Học bổng TOPIK | TOPIK 4 – TOPIK 6 | 500.000 KRW/kỳ (~ 9,600,000 VND) | |
| Hệ sau đại học | Học bổng thông thường | Tất cả sinh viên quốc tế | 40% – 50% học phí các kỳ |
| Học bổng đầu vào hệ Thạc sĩ | Tốt nghiệp hệ Cử nhân tại ĐH Silla với GPA 3.5 | 30% học phí (học kỳ đầu tiên) | |
| Tốt nghiệp hệ Cử nhân tại ĐH Silla với GPA 4.0 | 60% học phí (học kỳ đầu tiên) | ||
| Học bổng đầu vào hệ Tiến sĩ | Tốt nghiệp hệ Thạc sĩ tại ĐH Silla | 100% phí nhập học | |
| Học bổng Hội Sinh viên | Thành viên Hội sinh viên | 10% học phí |
VII.Ký Túc Xá
| KTX | Loại phòng | Phí KTX mỗi kỳ |
| KTX Baekyang | Phòng 2 người | 1.294.800 KRW (~ 24.900.000 VND) |
| Phòng 4 người | 1.049.800 KRW (~ 20.200.000 VND) | |
| KTX Global Town | Phòng 2 – 3 người | 1.190.000 – 1.354.800 KRW (~ 22.900.000 – 26.100.000 VND) |
| Phòng 2 – 4 người | 1.124.000 – 1.288.800 KRW (~ 21.600.000 – 24.800.000 VND) |
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC A – Z TẠI EAS Group
CS1: EAS Hà Nội:
- Hotline:0968 508 764
- Zalo:0968 508 764
- Email:duhocquocte.eas@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com/EASGROUPP
- Tiktok:www.tiktok.com/@duhocquocteas
- Địa chỉ:Số 46 ngõ 139/107 A đường Phú Diễn, Phường Phú Diễn, Hà Nội.
CS2: EAS TP Hồ Chí Minh:
- Hotline:0906 789 864
- Zalo:0906 789 864
- Email:lela.easgroup@gmail.com
- Facebook:www.facebook.com
- Tiktok:www.tiktok.com/@easgroupvn
- Địa chỉ:688/57/19 đường Lê Đức Thọ – Phường 15 – Quận Gò Vấp – Thành Phố Hồ Chí Minh.

