Trường Đại Học Kookmin Hàn Quốc – 국민 대학교

I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOOKMIN HÀN QUỐC  – 국민 대학교

» Tên tiếng Hàn: 국민 대학교

» Tên tiếng Anh: Koomin University

» Loại hình: Tư Thục

» Năm thành lập: 1946

» Địa chỉ: Địa chỉ: 77 Jeongneung-Ro, Seongbuk-Gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website:kookmin.ac.kr

국민대학교

 

                                  

II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOOKMIN

Đại học Kookmin thành lập năm 1946 và là trường đại học tư nhân đầu tiên của Hàn Quốc kể từ khi giành được độc lập sau cuộc chiến Hàn – Nhật năm 1945. Kookmin hiện là một trong những trường đại học lớn nhất Seoul và đang dẫn đầu những đổi mới giáo dục.

Kookmin university thực hiện nhiều dự án do chính phủ tài trợ trong các môn học khác nhau, như kỹ thuật ô tô, phần mềm, thiết kế, khoa học tự nhiên. Trường tích cực hợp tác với các đại học và tổ chức trên toàn thế giới và trở thành một môi trường giáo dục được công nhận toàn cầu.

Trường đại học Kookmin nổi tiếng đào tạo các ngành như thiết kế, quản trị kinh doanh, công nghệ ô tô, cơ khí tự động hóa. Kookmin hiện có 13 trường trực thuộc hệ đại học, 15 ngành hệ sau đại học với hơn 1,715 giáo sư và 440 nhân viên. Trong đó, ngành thiết kế được đánh giá là ngành học thế mạnh của Đại học Kookmin, sánh ngang với hai trường hàng đầu về thiết kế tại Seoul là Đại học Hongik và ĐHQG Seoul.

Là trường đại học duy nhất có đủ quỹ đất và cơ sở vật chất hoàn chỉnh để không cần tách thêm một học xá ra ngoài Seoul. Với hơn 18.000 sinh viên, Kookmin thuộc nhóm trường tư thục quy mô lớn tại Seoul nói riêng, Hàn Quốc nói chung.

Kookmin còn vận hành nhiều trung tâm nghiên cứu với các hãng Ô Tô và động cơ hàng đầu thế giới như Huyndai Motor Group của Hàn Quốc, General Motors Company của Mỹ, Bosch của Đức … Các trung tâm nghiên cứu này được đầu tư bởi các tập đoàn trên và được đặt ngay trong học xá trung tâm Seoul của Kookmin.

Bên cạnh Công Nghệ Ô Tô, Kookmin còn nổi trội với nhóm ngành Thiết Kế. Trường theo xu hướng Thiết kế thông minh, thiết kế gắn liền với công nghệ để mang lại những sản phẩm thiết kế hoàn hảo.

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOOKMIN HÀN QUỐC

Số kì học 4 học kỳ: Xuân, Hè, Thu, Đông (mỗi kì học 10 tuần)
Học phí 5,600,000 KRW/năm (112,000,000 VND)
Chương trình giảng dạy
  • Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
  • Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc
  • Có mở lớp luyện thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC

1. Điều kiện

  • Đạt tối thiểu TOPIK 3
  • Hoàn thành chương trình học Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc của trường và đạt bậc 3 trở lên
  • Sinh viên học ngành Kinh doanh quốc tế bằng tiếng Anh cần có các chứng chỉ sau: TOELF iBT 80 (CBT 210, PBT 550), IELTS 5.5 trở lên
  • Khi tốt nghiệp Đại học cần có TOPIK 4 trở lên

2. Chuyên ngành và học phí 

Hệ Đại học

Đối với hệ Đại học, sinh viên sẽ đóng phí nhập học (chỉ đóng 1 lần) là 175,000 won (~ 3,500,000 VNĐ). Số tiền phải đóng trong học kì đầu = phí nhập học + học phí.

Phân ngành

Khoa

Bậc đào tạo Học phí/kỳ (won)

Nhân văn toàn cầu

&

Nghiên cứu khu vực

Ngôn ngữ văn học Hàn

Chuyên ngành Tiếng Hàn quốc tế

Đại học

Cao học

3,852,000

(~ 77,040,000 VNĐ)

Chuyên ngành Tiếng Hàn

Ngôn ngữ văn học Anh

Trung Quốc học

 

Chuyên ngành Văn học & Ngôn ngữ

Chuyên ngành Chính trị & Kinh tế)

Lịch sử Hàn Quốc

Đại học

Khoa học xã hội

Hành chính

Đại học

Cao học

3,852,000

(~ 77,040,000 VNĐ)

Chính trị và ngoại giao
Nga & Á Âu học
Nhật Bản học
Giáo dục

Đại học

Xã hội học

Truyền thông

Chuyên ngành Quảng cáo & Quan hệ công chúng

Đại học

Cao học

4,131,000

(~ 82,620,000 VNĐ)

Chuyên ngành Truyền thông

Luật

Luật

Đại học

Cao học

3,852,000

(~ 77,040,000 VNĐ)

Kinh tế & Thương mại

Kinh tế

Đại học

Cao học

3,852,000

(~ 77,040,000 VNĐ)

Thương mại và Tài chính

Quản trị kinh doanh

Hệ thống quản lý thông tin

Đại học

4,131,000

(~ 82,620,000 VNĐ)

Quản lý dữ liệu AI, Big Data

Tài chính & Kế Toán

Chuyên ngành Tài chính
Chuyên ngành Kế toán

Đại học

Cao học

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh quốc tế)

Đại học

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh)

3,992,000

(~ 79,840,000 VNĐ)

KMU International Business School

5,436,000

(~ 108,720,000 VNĐ)

Kỹ thuật sáng tạo

Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến

Chuyên ngành Vật liệu kết cấu & Luyện kim

Đại học

5,031,000

(~ 100,620,000 VNĐ)

Chuyên ngành Điện & Vật liệu chức năng
Kỹ thuật cơ khí

Đại học

Cao học

Kỹ sư Môi trường và Dân dụng

Kỹ thuật Điện

Chuyên ngành Chất bán dẫn & Điện tử

Đại học

Chuyên ngành Kỹ sư hệ thống thông tin & điện tử

Đại học

Cao học

Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử thông minh)

Khoa học máy tính Phần mềm Đại học

Cao học

5,031,000

(~ 100,620,000 VNĐ)

Trí tuệ nhân tạo
Kỹ thuật ô tô Kỹ thuật ô tô Đại học

5,031,000

(~ 100,620,000 VNĐ)

Hội tụ ô tô và công nghệ thông tin Đại học

Cao học

Khoa học & Công nghệ Hệ thống môi trường rừng Đại học

Cao học

4,484,000

(~ 89,680,000 VNĐ)

Lâm sản và công nghệ sinh học
Bảo mật thông tin & Mật mã học & Toán học Đại học
Ứng dụng hóa học Chuyên ngành Hóa sinh dược

4,694,000

(~ 99,280,000 VNĐ)

Chuyên ngành Nano & Vật liệu
Dinh dưỡng thực phẩm
Nano và vật lý điện tử
Khoa học và công nghệ lên men cao cấp
Kiến trúc Kiến trúc Đại học

5,190,000

(~ 103,800,000 VNĐ)

Thiết kế Đồ kim loại & Trang sức Đại học

Cao học

5,190,000

(~ 103,800,000 VNĐ)

Thiết kế truyền thông thị giác Đại học
Thiết kế công nghiệp
Gốm sứ
Thiết kế thời trang
Thiết kế không gian
Thiết kế giải trí
Thiết kế Ô tô & Phương tiện vận tải
Thiết kế AI
Nghệ thuật Âm nhạc Chuyên ngành

Thanh nhạc (Nam)

Đại học

5,713,000

(~ 114,260,000 VNĐ)

Chuyên ngành

Thanh nhạc (Nữ)

Chuyên ngành Piano
Chuyên ngành Nhạc giao hưởng
Mỹ thuật Chuyên ngành Hội họa

5,190,000

(~ 103,800,000 VNĐ)

Chuyên ngành Mỹ thuật lập thể
Nghệ thuật biểu diễn Chuyên ngành Kịch Đại học

Cao học

5,713,000

(~ 114,260,000 VNĐ)

Chuyên ngành Điện ảnh
Chuyên ngành Múa Ballet
Chuyên ngành Múa Hàn Quốc)
Chuyên ngành Múa hiện đại
Thể thao Giáo dục thể thao Đại học

Cao học

4,541,000

(90,820,000 VNĐ)

Thể thao công nghiệp và giải trí
Thể thao sức khoẻ & Phục hồi chức năng

V. Các Ngành Học Và Học Phí Hệ Cao Học Tại Kookmin University

 1. Điều Kiện nhập họp hệ Cao học

  • Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
  • Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
  • Đạt TOPIK 4 trở lên

 2. Chương trình học & học phí hệ Cao học Đại học Kookmin Hàn Quốc

Đối với hệ Cao học, sinh viên sẽ đóng phí nhập học (chỉ đóng 1 lần) là 1,029,000 won (~20,580,000 VNĐ). Số tiền phải đóng trong học kì đầu = phí nhập học + học phí.

Phân ngành Học phí (won) Ghi chú
Nhân văn & Xã hội 4,938,000

(~ 98,760,000 VNĐ)

Khoa học tự nhiên 5,724,000

(~ 114,480,000 VNĐ)

Giáo dục thể chất

5,931,000

(~ 118,620,000 VNĐ)

7,031,000

(~ 140,620,000 VNĐ)

Chuyên ngành Golf

Kỹ thuật 6,422,000

(~ 128,440,000 VNĐ)

Nghệ thuật & Thể thao / Kiến trúc / Mỹ thuật

6,638,000

(~ 132,760,000 VNĐ)

5,698,000

(~ 113,960,000 VNĐ)

Chuyên ngành Lý luận và Phê bình nghệ thuật

Âm nhạc 6,738,000

(~ 134,760,000 VNĐ)

VI. Học Bổng Đại Học Kookmin

Đại học Kookmin cung cấp nhiều chương trình học bổng cho sinh viên nước ngoài để giúp học sinh cải thiện thành tích học tập.

1. Học bổng Trung tâm Giáo dục Hàn Quốc Đại học Kookmin

Tên học bổng Tiêu chí nhận học bổng Giá trị học bổng
Học bổng Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (1 học kì) Sinh viên hoàn thành 1 học kỳ tại Trung tâm 30% học phí
Học bổng Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (2 học kỳ) Sinh viên hoàn thành hơn 2 học kỳ tại Trung tâm 50% học phí

2. Học Bổng Cho Sinh Viên Mới Nhập Học

Học bổng được trao dựa trên trình độ tiếng Hàn (tiêu chuẩn TOPIK) hoặc trình độ tiếng Anh (IELTS hoặc TOEFL):

Tên học bổng Tiêu chí đủ điều kiện Giá trị học bổng
Học bổng dành cho sinh viên có học lực tốt nhất
  • Sinh viên có TOPIK 6
  • Sinh viên có tình độ tiếng Anh IELTS 8.0 trở lên
100% học phí
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc
  • Sinh viên có TOPIK 5
  • Sinh viên có tình độ tiếng Anh IELTS 7.5 trở lên
70% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
  • Sinh viên có TOPIK 4
  • Sinh viên có trình độ tiếng Anh IELTS 7.0 trở lên
50% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
  • Sinh viên có TOPIK 3
  • Sinh viên có trình độ tiếng Anh IELTS 6.5 trở lên
30% học phí
Học bổng dành cho sinh viên mới nhập học
  • Những học sinh vượt qua kì thi tuyển sinh của trường và được nhận làm tân sinh viên
20% học phí

3.Học Bổng Sinh Viên Có Thành Tích Xuất Sắc

Tên học bổng Tiêu chí đủ điều kiện Giá trị học bổng
Học bổng Sungok Thành tích học tâp đứng đầu khoa, trường 100% học phí
Học bổng cao cấp Thành tích học tâp đứng đầu khoa, trường 70% học phí
Học bổng dành cho sinh viên năm nhất Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường 50% học phí
Học bổng dành cho sinh viên năm 2 Sinh viên có thành tích học tập tốt theo đánh giá của trường 30% học phí

Kí Túc Xá Cho Sinh Viên Quốc Tế Du Học Đại Học Kookmin

Đại học Kookmin cung cấp ký túc xá trong khuôn viên trường với chi phí phải chăng phục vụ cho mục đích học tập và sinh hoạt cho sinh viên quốc tế.

Tất cả các ký túc xá trừ ký túc xá Jeongreung đều không tính phí sinh viên các khoản phí như: điện, internet, nước,… Ngoài ra, các trang bị các tiện nghi như điều hòa, vòi sen và nhà vệ sinh đều được trang bị cho mỗi phòng.

 Thông tin Ký túc xá trong khuôn viên trường Ký túc xá ngoài khuôn viên
Ký túc xá Jeongreung Ký túc xá Jeongreung #2 Ký túc xá

Gireum

Địa điểm Khuôn viên Đại học Kookmin 10 phút đi bộ 10 phút đi bộ Ga tàu điện ngầm Gireum Tuyến 4
Số lượng phòng 256 phòng 60 phòng 49 phòng 113 phòng
Loại phòng Phòng 4 người

Phòng 2 người

Phòng 4 người

Phòng 2 người

Phòng 4 người

Phòng 2 người

Phòng 4 người

Phòng 2 người

Phí ký túc xá

(4 tháng)

705,600 KRW

(14,112,000 VND)

705,600 KRW

(14,112,000 VND)

968,800 KRW

(19,376,000 VND)

685,000 ~ 987,700 KRW

(13,700,000 ~ 19,754,000 VND)

 

Đăng ký tư vấn ngay để Eas có thể hỗ trợ bạn mọi thông tin du học tại trường nhanh nhất.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Eas sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.