Đại Học Quốc Gia Seoul
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL HÀN QUỐC – 제주대학교
» Tên tiếng Hàn: 서울대학교
» Tên tiếng Anh: Seoul National University » Loại hình: Công Lập » Năm thành lập: 1946 » Địa chỉ:Địa chỉ: 1 Gwanak – ro, Gwanak – gu, Seoul, Hàn Quốc» Website:en.snu.ac.kr
|
II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Đại học Quốc Gia Seoul (SNU) là trường Đại Học Quốc Gia Đầu Tiên của Hàn Quốc. Không chỉ là người anh cả mẫu mực của TOP SKY danh giá, SNU còn là tấm gương của 10 trường đại học quốc gia trọng điểm, và là trường đại học kiểu mẫu tại xứ sở kim chi.
ĐHQG Seoul gồm ba học xá:
- Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường.
- Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng.
- Học xá Suwon tại Pyeongchang, Gangwon
Tiền thân của SNU là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.
Những ưu điểm nổi bật của trường Đại học Quốc gia Seoul
Đứng đầu TOP SKY Huyền Thoại
SKY là top 3 trường học danh giá và đắt đỏ nhất Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.
Nhiều năm liên tiếp, ĐHQG Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này. Để trở thành sinh viên SKY, ứng viên phải trải qua những kì thi đánh giá năng lực khắt khe và đáp ứng điều kiện đầu vào đầy thách thức.
Đại học số 1 Hàn Quốc
- Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học hàng đầu thế giới, xếp hạng 7 tại khu vực Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
- ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
- ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index).
- Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành).
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.
Cái nôi nuôi dưỡng CEO, chính trị gia và các nhà khoa học kiệt xuất
Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Hàn Quốc gồm:
- Chung Unchan: cựu thủ tướng Hàn Quốc
- Ban Kimoon: Nguyên Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc
- Rebekah Kim: giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
- Lee Sooman: giám đốc SM Entertainment
- Bang Si Hyuk: giám đốc BIG HIT Entertainment
- Nhiều CEO tại các tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc, như Huyndai, LG, Samsung, POSCO, Lotte, Daewo, KIA.
Đại học tổng hợp đa ngành hàng đầu châu Á
ĐHQG Seoul gồm 15 khối ngành trực thuộc và 9 khối ngành sau đại học, cụ thế:
Đại học | Sau đại học |
|
|
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL HÀN QUỐC
1. Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.5 trở lên
Tài chính mạnh
Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
2. Chương Trình Đào Tạo và Học Phí Hệ Tiếng
Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn nâng cao khả năng tiếng Hàn, đặc biệt là kĩ năng nói, với mục đích học lên đại học và sau đại học, hoặc mong muốn làm việc tại Hàn Quốc.
Số giờ học: 200 giờ/kỳ (Lớp nâng cao: 160 giờ/kỳ)
Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
Sáng 9:00 – 13:00
Chiều 13:30 – 17:20
Lớp buổi sáng | Lớp buổi chiều | Lớp nâng cao |
1,730,000 KRW (34,600,000 VND) | 1,580,000 KRW (31,600,000 VND) | Sáng: 1,390,000 KRW (27,800,000 VND) |
Chiều: 1,260,000 KRW (25,200,000VND) |
Chương trình đào tạo
Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng thành thạo tiếng Hàn nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Số giờ học: 200 giờ/kỳ (8 tuần)
Thời lượng học: 5 tiết/ngày.
Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
Sáng 9:30 – 12:20
Chiều 13:30 – 15:20
Học phí: 1,600,000 KRW/kỳ (32,000,000 VND)
Cách thức tuyển sinh
Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại.
Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.
Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu
Chương trình đào tạo
Đây là khóa học dành cho sinh viên có nguyện vọng muốn học lên đại học và sau đại học ở Hàn Quốc. Khi tham gia khóa học này sinh viên sẽ được học về tiếng Hàn chuyên sâu, chiến lược thi TOPIK, luyện kỹ năng phát âm.
Số giờ học: 210 giờ/kỳ (7 tuần + 1 tuần nghỉ)
Thời lượng học: 6 tiết/ngày
Thời gian học: thứ 2 – thứ 6
Sáng 9:30 – 12:20
Chiều 13:30 – 16:20
Học phí: 2,100,000 KRW/kỳ (42,000,000 VND)
Khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc ngắn hạn
Chương trình đào tạo
Khóa học giúp sinh viên có cơ hội trải nghiệm cuộc sống ở khu vực xung quanh cơ sở Siheung, nơi sinh viên có thể ứng dụng thực tiễn kiến thức tiếng Hàn đã học trong lớp đào tạo tiếng Hàn định hướng giao tiếp.
Trong lớp học văn hóa, sinh viên sẽ có cơ hội được trải nghiệm sự đa dạng trong văn hóa Hàn Quốc như:
Nhảy K – Pop, Tìm hiểu về xu hướng làm đẹp “K – Beauty”, Xu hướng thời trang “K – Fashion”,
Ẩm thực “K – Food”: trải nghiệm nấu ăn và được thưởng thức các món ăn vào cuối buổi học,
Lớp học Taekwondo, Trải nghiệm mặc Hanbok,
Trải nghiệm biểu diễn âm nhạc truyền thống “Samulnori”,
Hoạt động ngoại khóa đến Hwaseong (thành phố Suwon) v.v.
Học phí: 1,000,000 KRW (20,000,000 VND)
Lịch tuyển sinh
Khóa học dành cho sinh viên đã hoàn thành việc học bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangeul). Sinh viên có ý định đăng ký khóa học này có thể học trước bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua ứng dụng “SNU LEI – Hangeul” do Viện đào tạo ngôn ngữ ĐHQG Seoul phát triển trên điện thoại.
Sinh viên phải tham gia bài kiểm tra đầu vào online trong vòng 1 tuần kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký. Nếu không làm bài kiểm tra, hồ sơ ứng tuyển sẽ bị loại. Trong trường hợp cần thiết, nhà trường sẽ tiến hành phỏng vấn online. Vì vậy, sinh viên cần kiểm tra email thường xuyên sau khi hoàn tất đăng ký.
Khóa học này không cung cấp thị thực cho sinh viên. Ngoài khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 2 tuần trường còn có khóa học ngôn ngữ – văn hóa Hàn Quốc 1 tuần.
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
1. Điều kiện
Sinh viên đã tốt nghiệp THPT hoặc đại học với thành tích tốt.
Khả năng tiếng:
Tiếng Hàn: TOPIK cấp 3 trở lên hoặc cấp độ 4 Chương trình Tiếng Hàn tại Viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học Hàn Quốc.
Tiếng Anh: TOEFL iBT 80, IELTS Academic 6.0, hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
2. Chương trình đào tạo và học phí Đại học Quốc Gia Seoul
Khoa | Ngành | Học phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha
Ngôn ngữ học Ngôn ngữ và văn minh châu Á Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử châu Á Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật Triết học Nghiên cứu tôn giáo Thẩm mỹ |
2,442,000 | 45,500,000 |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
Khoa học chính trị Quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Phúc lợi xã hội Giao tiếp |
2,442,000 | 45,500,000 |
Nhân chủng học
Tâm lý học Địa lí |
2,679,000 | 49,900,000 | |
Khoa học tự nhiên | Số liệu thống kê
Vật lý và Thiên văn học Vật lý Thiên văn học Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường |
2,975,000 | 55,500,000 |
Toán học | 2,450,000 | 45,700,000 | |
Điều dưỡng | 2,975,000 | 55,500,000 | |
Quản trị Kinh doanh | 2,442,000 | 45,500,000 | |
Kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường
Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật Điện và Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật hóa học và sinh học Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
2,998,000 | 55,900,000 |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống | Kinh tế nông nghiệp và nông thôn | 2,442,000 | 45,500,000 |
Khoa học thực vật
Khoa học Lâm nghiệp Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Sinh học ứng dụng và Hóa học Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học Kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn Thông tin khu vực |
2,975,000 | 45,500,000 | |
Mỹ thuật | Tranh Đông phương
Hội họa Điêu khắc Thủ công mỹ nghệ và thiết kế |
3,653,000 | 68,100,000 |
Sư phạm | Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc
Tiếng Anh Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Pháp Giáo dục Xã hội Lịch sử Địa lý Đạo đức |
2,442,000 | 45,500,000 |
Vật lý
Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
2,975,000 | 55,500,000 | |
Toán học | 2,450,000 | 45,700,000 | |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em | 2,442,000 | 45,980,000 |
Thực phẩm và Dinh dưỡng Dệt may và Thời trang |
2,975,000 | 56,016,000 | |
Âm nhạc | Thanh nhạc
Sáng tác Lý thuyết âm nhạc Nhạc cụ Âm nhạc Hàn Quốc |
3,916,000 | 73,000,000 |
Thú y | Hệ 2 năm | 3,072,000 | 57,300,000 |
Hệ 4 năm | 4,645,000 | 86,600,000 | |
Y học | Hệ 2 năm | 3,072,000 | 57,300,000 |
Hệ 4 năm | 5,038,000 | 93,900,000 | |
Nghiên cứu tự do |
2,975,000 | 55,500,000 |
VI. Học Bổng Đại Học Quốc Gia Seoul
1. Học bổng hệ đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul
Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng toàn cầu Đại học Quốc Gia Seoul | 80 sinh viên |
Sinh viên quốc tế |
Học bổng sẽ giảm 1 trong các chi phí sau:
Học phí, Sinh hoạt phí, Nhà ở, Phí học tiếng 1 năm |
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | 20 – 40 sinh viên | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc;
Sinh viên quốc tế đăng kí học hệ 4 năm đại học tại SNU |
Miễn chi phí học tập và sinh hoạt cho sinh viên trong suốt 4 năm đại học tại Đại học Quốc Gia Seoul:
100% học phí Sinh hoạt phí: 800,000 KRW/tháng (khoảng 15,000,000 VND) Vé máy bay Chi phí học tiếng Hàn 1 năm (yêu cầu sau 1 năm học tiếng sinh viên phải đạt TOPIK 3) Bảo hiểm y tế |
Học bổng chính phủ Hàn dành cho sinh viên quốc tế | Sinh viên quốc tế du học tự túc bắt đầu bước sang năm 2 đại học, GPA 80/100 | Miễn học phí 12 tháng,
Trợ cấp 500,000 KRW/tháng (khoảng 9,400,000 VND) |
|
Học bổng trường Đại học Quốc Gia Seoul | Thay đổi theo năm |
Sinh viên quốc tế |
Miễn 10% – 100% học phí |
Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC và nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam) | Miễn học phí 4 năm đại học,
Trợ cấp 600,000 KRW/tháng (khoảng 11,300,000 VND) |
2. Học bổng hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul
Loại học bổng | Số lượng | Điều kiện | Nội dung học bổng |
Học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGIS) | Sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc | Miễn học phí 2 năm
Trợ cấp 900,000 KRW/tháng (khoảng 16,900,000 VND) Vé máy bay Bảo hiểm y tế |
|
Học bổng Glo – Harmony | Sinh viên đến từ quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (có Việt Nam) | Tùy thuộc vào điều kiện mà học bổng sẽ được cấp bởi quỹ “Samsung Dream Scholarship Foundation” | |
Học bổng toàn cầu SNU | 160 sinh viên | Sinh viên quốc tế theo học hệ thạc sĩ tại Đại học Quốc Gia Seoul | Miễn 1 trong các khoản chi phí sau:
Học phí Nhà ở Vé máy bay Sinh hoạt phí Phí nghiên cứu Phí học tiếng Hàn |
Học bổng sau đại học cho sinh viên nước ngoài xuất sắc | 20 sinh viên | Sinh viên đến từ các quốc gia Asean; Tùy theo từng học kỳ sẽ có điều kiện cụ thể | Miễn học phí 4 học kì
Trợ cấp 500,000 KRW/tháng (khoảng 9,400,000 VND) |
Học bổng của trường SNU | Sinh viên quốc tế | Miễn 1 phần học phí và phí đăng kí học |
VII. Ký Túc Xá
Đại học Quốc Gia Seoul có ký túc xá trong khuôn viên trường và ngoài trường. Ký túc xá ngoài khuôn viên trường sẽ rộng rãi hơn, tuy nhiên chi phí sẽ cao hơn. Sinh viên đóng phí ký túc xá 3 tháng 1 lần. Sinh viên được đăng kí ở trong ký túc xá tối đa 9 tháng.
Ký túc xá tại Đại học Quốc Gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị và tiện nghi.
Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…
Loại phòng | Phòng đôi | Phòng đơn | Phòng đôi (Loại A) | Phòng đôi (Loại B) | Phòng đôi (Loại C) |
Địa điểm | Trong trường | Ngoài trường | Ngoài trường | Ngoài trường | Ngoài trường |
Chi phí | 402,000 KRW
(khoảng 7,600,000 VND) |
1,500,000 KRW
(khoảng 28,200,000 VND) |
600,000 KRW
(khoảng 11,300,000 VND) |
750,000 KRW
(khoảng 14,100,000 VND) |
900,000 KRW
(khoảng 16,900,000 VND) |
Tiền cọc | 100,000 KRW (khoảng 1,900,000 VND)
Tiền cọc sẽ được hoàn lại sau khi khấu trừ chi phí dọn dẹp khi sinh viên chuyển ra ngoài |
Đăng ký tư vấn ngay để Eas có thể hỗ trợ bạn mọi thông tin du học tại trường nhanh nhất. |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN |
Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Eas sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.